Sự khác biệt chính: Ưu tiên đề cập đến điều kiện là thứ gì đó quan trọng hơn thứ khác. Mặt khác, tiền lệ đề cập đến một cái gì đó đã xảy ra trước đó, nhưng nó làm gương cho các sự kiện có thể xảy ra trong tương lai.
Ưu tiên đề cập đến điều kiện là một cái gì đó quan trọng hơn một cái gì đó khác. Ví dụ: X được ưu tiên hơn Y, về cơ bản chỉ ra rằng X quan trọng hơn bất kể Y là gì. Một ví dụ khác là bệnh nhân bị thương nặng được ưu tiên hơn các bệnh nhân khác. Tương tự như ví dụ trước, tuyên bố này nói rằng những bệnh nhân bị thương nặng hơn quan trọng hơn bệnh nhân bị cấp cứu nhẹ và bác sĩ có thể sẽ thấy nặng bệnh nhân đầu tiên, và sau đó là những người khác.
Ưu tiên cũng nêu rõ tính cấp thiết hoặc tầm quan trọng của một cái gì đó cụ thể, chẳng hạn như thứ tự chính thức hoặc chính thức của xếp hạng nghi lễ của các chức sắc theo thứ tự quan trọng của họ. Ví dụ: Thủ tướng, với tư cách là người đứng đầu chính phủ, có quyền ưu tiên trong tất cả các nghi lễ chính thức. Ở đây, bản án nói rằng người quan trọng nhất trong các nghi lễ chính thức là Thủ tướng và tất cả những người khác đến sau anh ta.
Mặt khác, tiền lệ đề cập đến một cái gì đó đã xảy ra trước đó, nhưng nó làm gương cho các sự kiện có thể xảy ra trong tương lai. Chẳng hạn, George Washington đặt ra tiền lệ rằng không có tổng thống nào nhậm chức trong hơn hai nhiệm kỳ liên tiếp. Ví dụ nói về cách George Washington nêu ví dụ rằng một tổng thống không nên được bầu trong hơn hai nhiệm kỳ liên tiếp.
Vì vậy, mặc dù Precedence và Precedent nghe giống nhau và thậm chí được đánh vần giống nhau, nhưng thực tế của vấn đề là chúng là hai từ hoàn toàn khác nhau cần được sử dụng khác nhau. Tóm lại, quyền ưu tiên đề cập đến tầm quan trọng của một cái gì đó, trong khi tiền lệ là một ví dụ đã được đặt ra.
So sánh giữa Ưu tiên và Tiền lệ:
Ưu tiên | Tiền lệ | |
Định nghĩa (Từ điển Oxford) |
|
|
Bài phát biểu | Danh từ | Danh từ, tính từ |
Ví dụ |
|
|
Hình ảnh lịch sự: sca.org.au, lawgovpol.com