Sự khác biệt chính: SDK hoặc Bộ phát triển phần mềm là một bộ công cụ phát triển phần mềm. Chúng chủ yếu được sử dụng để tạo ra các ứng dụng khác nhau. API là viết tắt của Giao diện lập trình ứng dụng. Nó cung cấp một giao diện được chỉ định cho một bộ sưu tập các chức năng phần mềm. Đó là giao diện được triển khai bởi một ứng dụng cho phép các ứng dụng khác giao tiếp với nó. Do đó, trọng tâm của API là hướng tới giao tiếp hoặc tương tác, trong khi trọng tâm của API là hướng tới phát triển ứng dụng.
SDK Visual Studio là một SDK từ Microsoft. Nó bao gồm tài liệu, mẫu và mã mà các nhà phát triển sử dụng để phát triển các sản phẩm tích hợp với Visual Studio. Một số ví dụ khác là SDK Windows 7, SDK Mac OS X. Thông thường, SDK bao gồm một môi trường phát triển tích hợp (IDE). IDE này trở thành giao diện lập trình trung tâm. Môi trường này bao gồm một cửa sổ lập trình, trình soạn thảo trực quan, v.v ... Tất cả những đối tượng này giúp các nhà phát triển tạo ra các chương trình. Trong một số SDK, người ta cũng có thể tìm thấy nút như đồ họa mẫu. Những SDK này thường được cung cấp mà không mất bất kỳ khoản phí hay chi phí nào.
API và SDK có thể được phân biệt trên nhiều điểm. SDK xử lý một khía cạnh rộng hơn bằng cách bao gồm API, mã mẫu, công cụ, v.v., trong khi API nói chung là về thông số kỹ thuật và mô tả. SDK bao gồm các thư viện, trong khi API cung cấp các mô tả về các loại tham số. SDK thường đi kèm với API và do đó định nghĩa về SDK (trong ngữ cảnh này) cũng bao gồm định nghĩa về API.
So sánh giữa SDK và API:
SDK | API | |
Hình thức đầy đủ | Bộ phát triển phần mềm | Giao diện lập trình ứng dụng |
Định nghĩa | Nó là một bộ sưu tập các công cụ, mã mẫu và tài liệu. | Nó là một giao diện được chỉ định cho một tập hợp các chức năng phần mềm. |
Thí dụ | SDK Windows 7 | API Windows |
Kiểu | Dụng cụ | Giao diện |
Quan hệ với nhau | Nó thường bao gồm một hoặc hai API | Nó xuất hiện độc lập hoặc là thành viên của SDK |
Định nghĩa của Wikipedia | Một bộ công cụ phát triển phần mềm (SDK hoặc hung devkit, ) thường là một bộ công cụ phát triển phần mềm cho phép tạo các ứng dụng cho một gói phần mềm, khung phần mềm, nền tảng phần cứng, hệ thống máy tính, bảng điều khiển trò chơi video, hệ điều hành hoặc tương tự nền tảng. | Giao diện lập trình ứng dụng (API) là một đặc tả dựa trên mã nguồn được sử dụng làm giao diện bởi các thành phần phần mềm để giao tiếp với nhau. Một API có thể bao gồm các đặc tả cho các thường trình, cấu trúc dữ liệu, các lớp đối tượng và các biến. |
Tính năng, đặc điểm | Cung cấp các công cụ để giúp các lập trình viên phát triển và sử dụng API. | Giao diện truy cập các tính năng và tính năng nền tảng cơ bản. |