Sự khác biệt chính : Mặc dù, bạc hà và bạc hà là bạc hà, cả hai đều hoàn toàn khác nhau. Sự khác biệt chính giữa hai loại bạc hà dựa trên hương vị, mùi thơm và tính chất của chúng.
Kẹo cao su hay kẹo Canes? Nó chắc chắn là một lựa chọn khó khăn để lựa chọn! Cả hai loại cà phê này là hoàn toàn khác nhau, nhưng công thức của họ yêu cầu cho cùng một thành phần. Bạc hà là một loại thảo mộc thú vị được sử dụng rộng rãi cho các đặc tính làm mát, nấu ăn và làm thuốc. Đó là một loại thảo mộc chỉ thêm hiệu ứng 'mát mẻ và bình tĩnh' trong bữa ăn cay trong bữa tối. Cả hai, bạc hà và bạc hà đã đến Thế giới mới cùng với thực dân Anh, người đã sử dụng các loại bạc hà này, trong trà của họ, vì các đặc tính dược phẩm và cũng vì trà bạc hà được miễn thuế.
Nó chủ yếu được sử dụng cho mục đích ẩm thực. Spearmint là một hương vị rất phổ biến trên toàn thế giới của kẹo cao su, trên tất cả các thương hiệu. Nó cũng được sử dụng làm hương liệu trong tất cả các loại kem đánh răng, kẹo và kem cạo râu. Vì hương vị dễ chịu, ngọt và nhẹ, dầu của loại cây này được sử dụng rộng rãi trong nhiều hợp chất dược liệu khác. Hương vị ngọt ngào làm cho một đồ uống tuyệt vời cho cảm lạnh, ho và sốt. Ngoài ra, nhẹ mang lại một tính chất thư giãn của giấc ngủ ngon và các dây thần kinh trong cơ thể.
Hương vị hấp dẫn của bạc hà giúp làm cho các mặt hàng thực phẩm như kem, trà, kẹo cao su, và bạc hà bữa tối mong muốn hơn. Kẹo bạc hà phủ sô cô la thường bao gồm dầu bạc hà, cũng như các loại kẹo cứng màu đỏ và trắng truyền thống mà nhiều người thích giữ trong nhà của họ. Dầu cũng thêm một gợi ý về hương vị cho một số loại rượu mùi. Nó cũng được sử dụng trong dầu gội, xà phòng và sữa tắm, vì bạc hà để lại mùi hương dễ chịu và cảm giác mát mẻ cho da. Nhiều loại kem đánh răng cũng dựa vào nó để giúp để lại một hương vị dễ chịu trong miệng.
So sánh giữa Spearmint và Peppermint:
Bạc hà | Bạc hà | |
tên thực vật | Mentha spicata | Mentha x piperita |
Loài | Spicata | Piperita |
Loại thực vật | Nó là một loài bạc hà xuất hiện tự nhiên. | Nó là một giao thoa giữa các loài bạc hà và bạc hà. |
Thực vật | Nó là một nhà máy thẳng đứng. | Nó là một cây leo thấp. |
Sự phát triển của cây trồng | Nó cao tới 3 feet và lan rộng vô tận xung quanh toàn bộ thảm thực vật. | Nó phát triển lên tới 1-3 feet, nhưng không lan rộng trong thảm thực vật, chỉ rộng 3 feet. |
Lá |
|
|
Bạc hà | Nó không chứa tinh dầu bạc hà. | Nó không chứa tinh dầu bạc hà. |
Tài sản làm mát | Tính chất làm mát của nó đến từ carvone. | Đặc tính làm mát của nó đến từ tinh dầu bạc hà. |
Hoa | Nó có một màu hồng hoặc màu xanh nở. | Nó có một màu tím nở. |
Hương vị |
|
|
Công dụng |
|
|
Truyền khác nhau |
|
|