Sự khác biệt giữa RTGS và NEFT

Sự khác biệt chính: 'RTGS' là viết tắt của Real Time Gross Scharge. Đây là một hệ thống trực tuyến thông qua đó tiền có thể được chuyển từ tổ chức này sang tổ chức khác trong thời gian thực. 'NEFT' là viết tắt của Chuyển khoản điện tử quốc gia. Trong các khu định cư 'NEFT', các giao dịch được giải quyết theo đợt trong thời gian cụ thể.

NEFT và RTGS là các thuật ngữ được sử dụng trong ngữ cảnh cho các giao dịch ngân hàng. Theo nghĩa rộng hơn, cả hai điều khoản này đều liên quan đến chuyển tiền điện tử từ ngân hàng này sang ngân hàng khác. Tại Ấn Độ, cả cơ chế NEFT và RTGS đều được Ngân hàng Dự trữ Ấn Độ duy trì để đảm bảo an toàn cho giao dịch.

'RTGS' là viết tắt của Real Time Gross Scharge. Như tên cho thấy, việc giải quyết trong RTGS được thực hiện trên thời gian thực. Đây là một hệ thống trực tuyến thông qua đó các quỹ có thể được chuyển từ tổ chức này sang tổ chức khác. Các ngân hàng là các tổ chức quan trọng sử dụng loại thanh toán này. Hệ thống thanh toán điện tử này thường được kiểm soát bởi ngân hàng trung ương của một quốc gia. Điều này liên quan đến việc không trao đổi tiền thật nhưng giá trị trong tài khoản điện tử bị thay đổi.

Đó là cách nhanh nhất để chuyển tiền trong nước. Tất cả các giao dịch được gửi qua RTGS được xếp hàng và gửi trên cơ sở 'Đầu tiên vào trước'. RTGS cho phép các ngân hàng cũng có thể ưu tiên các giao dịch theo yêu cầu. Các giao dịch được giải quyết trên cơ sở một mà không cần club với các giao dịch khác. Giao dịch giữa các ngân hàng được thanh toán trên cơ sở gộp liên tục (trên cơ sở giao dịch theo cơ sở giao dịch) với Ngân hàng Trung ương. Trong RTGS các giao dịch được xử lý liên tục. Do đó, việc chuyển tiền nhanh chóng và rất hữu ích trong trường hợp khẩn cấp. Đây là một hệ thống xử lý thời gian thực, do đó, không có thời gian chờ kèm theo hệ thống này. Nó cũng giúp đưa ra một bức tranh rõ ràng về các tài khoản trong mọi trường hợp. Ngân hàng Thế giới cũng cung cấp trợ giúp cho các quốc gia muốn thực hiện hệ thống. Các hệ thống RTGS thường an toàn vì chúng được thiết kế bằng cách ghi nhớ các tiêu chuẩn quốc tế. Mục tiêu của RTGS là:

1. Để giảm rủi ro giải quyết do độ trễ thanh toán

2. Để giảm rủi ro tín dụng

3. Tăng tốc quá trình thanh toán giá trị cao

4. Đưa ra vị trí chính xác của ngân hàng tham gia

'NEFT' là viết tắt của Chuyển khoản điện tử quốc gia. NEFT cho phép các cá nhân hoặc tổ chức chuyển tiền điện tử từ bất kỳ chi nhánh ngân hàng nào cho bất kỳ cá nhân nào hoặc

các tổ chức có thể có tài khoản ở bất kỳ chi nhánh ngân hàng nào khác trong nước tham gia Chương trình. Hệ thống này đã được đưa ra vào tháng 11 năm 2005 tại Ấn Độ. Tại Ấn Độ, Ngân hàng Dự trữ Ấn Độ đã ra lệnh cho tất cả các ngân hàng Ấn Độ chuyển sang NEFT vào giữa tháng 12 năm 2005. Một chi nhánh ngân hàng phải được kích hoạt NEFT để sử dụng mạng chuyển tiền NEFT. Các cá nhân hoặc tổ chức duy trì tài khoản với chi nhánh ngân hàng đủ điều kiện sử dụng NEFT. Ngay cả những cá nhân không có tài khoản ngân hàng cũng có thể gửi tiền mặt tại các chi nhánh hỗ trợ NEFT với hướng dẫn chuyển tiền bằng NEFT.

NEFT là một chương trình giải quyết thay thế, theo đó các khu định cư xảy ra trong một quy trình hàng loạt. Thông thường, vào cuối ngày giải quyết xong. Tuy nhiên, ở một số quốc gia, việc giải quyết theo đợt có thể được thực hiện hai lần. Do đó, thanh toán không nhanh chóng và thời gian chờ đợi nhiều hơn so với RTGS.

RTGS

GẦN

Định nghĩa

Giao dịch được xử lý và giải quyết trong thời gian thực và trên tổng mức

Giao dịch được xử lý và giải quyết theo đợt, thường vào cuối ngày hoặc theo các khoảng thời gian cụ thể trong ngày.

Hệ thống chuyển tiền

Máy quét

Tương đối chậm

Giao dịch

Tập trung vào các giao dịch có giá trị cao

Thông thường bất kỳ giao dịch

Thanh khoản

các ngân hàng tham gia chỉ trả chênh lệch ròng của ghi nợ và tín dụng

mỗi giao dịch có thể được giải quyết riêng lẻ

Số tiền có thể được chuyển (Ấn Độ)Tối thiểu 2 lakhs, không tối đaKhông tối thiểu, không tối đa
Phí (Ấn Độ)

Số tiền phí

Hai đến năm nghìn: Rupee 30

Trên năm Lakhs: Rupees 55

Số tiền phí

Lên đến mười nghìn: Rupee 2, 5

> mười nghìn và tối đa Một Lakh: Rupee 5

> một Lakh và tối đa hai Lakh: 10 Rupee

> hai Lakhs: Rupee 25

Đề XuấT

Bài ViếT Liên Quan

  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa sợ hãi và sợ hãi

    Sự khác biệt giữa sợ hãi và sợ hãi

    Sự khác biệt chính: Mọi người dễ bị nhầm lẫn với hai từ Sợ hãi và Sợ hãi, đó là những tính từ và cả hai đều thể hiện cùng một mức độ sợ hãi. Sự khác biệt chính là Scared có thể được sử dụng cho cả hai, trước danh từ và vị ngữ sau động từ, trong khi Afston thường không được sử dụng trước danh từ mà thay vào đó là động từ. Vì cả hai từ đều là tính từ và trong một số trường hợp thậm chí có thể hoán đổi cho nhau, nhưng sợ có một nghĩa khác kh
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Lokpal và Lokayukta

    Sự khác biệt giữa Lokpal và Lokayukta

    Sự khác biệt chính: Lokpal là cơ quan quản lý trung ương có quyền tài phán đối với tất cả các Thành viên của Quốc hội và nhân viên chính phủ trung ương trong các trường hợp tham nhũng. Lokayuktas tương tự như Lokpal, nhưng hoạt động ở cấp độ nhà nước. Thuật ngữ Lokpal lần đầu tiên được đặt ra bởi ông LM Singhvi, một thành
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Drupal 6 và Drupal 7

    Sự khác biệt giữa Drupal 6 và Drupal 7

    Sự khác biệt chính: Drupal có nhiều phiên bản và hiện đang chạy trên phiên bản 7. Mỗi phiên bản nhằm mục đích làm cho hệ thống thân thiện hơn với người dùng và cung cấp nhiều tính năng khác nhau cho phép các trang web tự nhiên hơn. Phiên bản Drupal 6 được giới thiệu vào tháng 2 năm 2008, trong khi phiên bản Drupal 7 được giới thiệu vào tháng 1 năm 2011. Drupal là một khung quản lý nội dung hoặc CMS cho phép người dùng xây dựng một trang web
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa axit và bazơ

    Sự khác biệt giữa axit và bazơ

    Sự khác biệt chính: Axit và bazơ là hai loại chất ăn mòn. Bất kỳ chất nào có giá trị pH từ 0 đến 7 đều được coi là có tính axit, trong khi giá trị pH từ 7 đến 14 là bazơ. Axit là các hợp chất ion phân tách trong nước tạo thành ion hydro (H +). Các hợp chất ion là một hợp chất có điện tích dương hoặc âm. Mặ
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Người cao tuổi và Người già

    Sự khác biệt giữa Người cao tuổi và Người già

    Sự khác biệt chính: Elder chỉ có thể được sử dụng cho mọi người, trong khi không có hạn chế như vậy đối với người già. Elder, thường được sử dụng để biểu thị một người ở độ tuổi tuyệt vời, chẳng hạn như những người lớn tuổi trong gia đình 'hoặc' những người lớn tuổi trong làng '. Cũ hơn thường được sử dụng để so sánh hai hoặc nhiều thứ, trong khi người cao tuổi luôn luôn được sử d
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Younger và Elder

    Sự khác biệt giữa Younger và Elder

    Sự khác biệt chính: Thuật ngữ trẻ hơn là một hình thức so sánh của trẻ, về cơ bản có nghĩa là trẻ hơn. Tương tự, thuật ngữ Elder là một hình thức so sánh cũ, về cơ bản có nghĩa là già hơn về tuổi. Các thuật ngữ trẻ và già là đối lập, cũng như các từ bổ sung, có nghĩa là chúng thường được sử dụng cùng nhau và có nghĩa là trái ngược với nhau. Các thuật ngữ trẻ và già thường được sử dụng trong các mối quan hệ với tuổi. Thuật ngữ trẻ hơn là một hình thức
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Nokia Lumia 620 và Micromax A116 Canvas HD

    Sự khác biệt giữa Nokia Lumia 620 và Micromax A116 Canvas HD

    Sự khác biệt chính: Một trong những điện thoại thông minh mới nhất của thương hiệu là Nokia Lumia 620. Nokia Lumia 620 nhắm đến người mua ở cấp nhập cảnh muốn dùng thử Windows Phone 8 nhưng không đủ khả năng chi quá nhiều cho nó. Micromax và Karbonn là hai công ty như vậy có trụ sở tại thị trường Ấn Độ. Micromax A116 Canvas HD là sự kế thừa cho Micromax A110 Canvas 2 thực sự phổ biến
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Kim tự tháp và Lăng kính

    Sự khác biệt giữa Kim tự tháp và Lăng kính

    Sự khác biệt chính: Trong hình học, kim tự tháp và lăng kính là hai hình dạng khác nhau. Sự khác biệt chính giữa kim tự tháp và lăng kính là thực tế là một lăng kính có hai cơ sở, trong khi kim tự tháp chỉ có một. Trong hình học, kim tự tháp và lăng kính là hai hình dạng khác nhau. Sự khác biệt chính giữa kim tự tháp và lăng kính là thực tế là một l
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Evernote và Google Keep

    Sự khác biệt giữa Evernote và Google Keep

    Sự khác biệt chính : Cả Evernote và Google Keep đều ghi chú sử dụng các ứng dụng dịch vụ, nhưng điểm khác biệt chính giữa Evernote và Google Keep là Evernote là nền tảng chéo, bao gồm hỗ trợ cho iOS, Android, Windows, macOS và Web, trong khi Google Keep hỗ trợ Android, iOS và web. Evernote Tổng quan: Evernote là dịch vụ ghi chú có trụ

Editor Choice

Sự khác biệt giữa HTC One X + và Nexus 4

Sự khác biệt chính: HTC One X + có màn hình cảm ứng super LCD 2 4, 7 inch với mật độ điểm ảnh xấp xỉ 312 ppi, có nghĩa là màn hình này khá tuyệt vời và nó không hiển thị bất kỳ pixel nào. Thiết bị này được hỗ trợ bởi quy trình NVIDIA Tegra 3 lõi tứ 1, 7 GHz, làm cho nó nhanh hơn HTC One X ban đầu. Nexus 4 là điện thoại thông minh Android mang nhãn hiệu Nexus thứ tư của Go