Sự khác biệt chính: Tái sinh và tái sinh, cả hai đều đề cập đến quá trình được tái sinh sau khi chết. Tái sinh gắn liền với giáo lý của Phật giáo nơi nó phủ nhận quan niệm của bất kỳ linh hồn nào. Tái sinh được gọi là sự xuất hiện lặp đi lặp lại của quá trình tồn tại. Mặt khác, tái sinh gắn liền với học thuyết của Ấn Độ giáo, nơi nó được xác định bởi bản chất của linh hồn, là vĩnh viễn và được cho là tái sinh chỉ bằng cách lấy một cơ thể mới.
Tái sinh là một niềm tin rằng linh hồn của một người vẫn tồn tại ngay cả sau khi chết. Do đó, linh hồn có một cơ thể mới trong lần sinh tiếp theo. Nó chỉ là sự di cư của linh hồn từ cơ thể này sang cơ thể khác. Khái niệm này đã được định nghĩa chi tiết trong Ấn Độ giáo, trong đó một người được coi là bao gồm hai nguyên tắc - một là atma hoặc linh hồn là vĩnh cửu, và thứ hai là cơ thể, là vật chất và có tính chất tạm thời. Sau khi chết, cơ thể bị diệt vong nhưng linh hồn tồn tại và chỉ được chuyển sang một cơ thể khác.
Nó coi tâm trí là thành phần quan trọng nhất của một sinh vật. Khi một người chết đi và tái sinh lần nữa, thì nó không hoàn toàn giống nhau hay hoàn toàn khác. Nó được định nghĩa là một sự liên tục của thông lượng cuộc sống hạt. Nó chỉ phản ánh mối liên hệ nhân quả giữa kiếp trước và kiếp sau.
Do đó, cả hai từ này cung cấp quan điểm hoàn toàn khác nhau đối với cuộc sống sau khi chết.
So sánh giữa Tái sinh và Tái sinh:
Tái sinh | Tái sinh | |
Định nghĩa | Tái sinh gắn liền với giáo lý của Phật giáo nơi nó phủ nhận quan niệm của bất kỳ linh hồn nào. Tái sinh được gọi là sự xuất hiện lặp đi lặp lại của quá trình tồn tại. | Luân hồi gắn liền với học thuyết của Ấn Độ giáo, nơi nó được xác định bởi bản chất của linh hồn, là vĩnh viễn và được cho là tái sinh chỉ bằng cách lấy một cơ thể mới. |
Điều khoản quan trọng | Chuyển hướng hoặc tái tồn tại | Truyền |
Bản phát hành cuối cùng | Niết bàn | Moksa |
Thay đổi | Nó tuân theo luật nhân quả, hoặc nguồn gốc phụ thuộc, nơi điều này phát sinh vì hoàn cảnh xảy ra trước đó. | Chuyển giao một bản chất, hoặc một linh hồn. |
Nghiệp | Hành động hiện tại ảnh hưởng đến hiện tại và tương lai | Hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hành động hiện tại và hiện tại hoặc hành động ảnh hưởng đến tương lai |