Sự khác biệt chính: Cả thịt cừu và thịt cừu là thịt của cừu được thuần hóa. Sự khác biệt giữa hai là tuổi cừu mà thịt có nguồn gốc từ. Thịt cừu là cừu non, còn thịt cừu là thịt của cừu già.
Có một số khác biệt giữa thịt cừu và thịt cừu, với mỗi người dẫn đầu ai đó thích cái này hơn cái kia. Một số khác biệt là:
thịt cừu | cừu | |
Thú vật | Cừu; hoặc ở một số nước từ dê | Cừu |
Từ | Cừu già, trưởng thành | Cừu non |
Tuổi tác | Từ một con cừu hơn hai tuổi | Cừu non - dưới 12 tuần Mùa xuân cừu - đến sáu tháng tuổi Năm tuổi - 1 tuổi |
Hương vị | Hương vị đậm đà hơn | Nhẹ |
Kích thước | Vết cắt và miếng lớn hơn thịt cừu | Vết cắt và mảnh nhỏ hơn thịt cừu |
Thịt | Tơ hơn cừu; tỷ lệ nước nhỏ hơn và tỷ lệ chất béo, protein, chất chiết xuất và hương liệu lớn hơn | Mềm hơn, mềm hơn, thịt nạc |
Màu thịt | Tối hơn; màu đỏ hồng. | Nhẹ hơn; màu hồng nhạt; sáng đến hồng đậm |
Mập | Nhiều chất béo, axit béo tập trung trong cơ bắp, chất béo trắng săn chắc | Ít béo, hơi béo |
Xương | Mạnh hơn và trắng hơn nhiều | Đấu thầu kết cấu, xốp trong cấu trúc; hơi hồng |
Quá trình nấu ăn | dài và chậm; yêu cầu chín trong 2 hoặc 3 tuần để ở trạng thái tốt nhất | Nhanh hơn và dễ dàng hơn các loại thịt khác |
Tốt nhất cho | Hầm và cà ri | Nướng hoặc nướng |
Được ưa thích trong | Các nước trung đông và viễn đông | Các nước phương Tây: Bắc Mỹ và Châu Âu |