Sự khác biệt giữa Intel i5 và i7

Điểm khác biệt chính: Bộ vi xử lý mới nhất của Intel là Intel Core i5 và Intel Core i7. Cả i5 và i7 đều có các bộ vi xử lý khác nhau thuộc thương hiệu và mỗi bộ xử lý khác nhau tùy theo bộ xử lý của thương hiệu kia. Bộ vi xử lý dưới thương hiệu i5 có nghĩa là một sản phẩm trung cấp. Họ có xu hướng có 2 đến 4 lõi. i7, mặt khác, là một sản phẩm cao cấp, chủ yếu nhắm vào các chuyên gia và lập trình viên. Bộ vi xử lý dưới thương hiệu i7 có 4 đến 7 lõi.

Bộ xử lý lõi kép là một loại đơn vị xử lý trung tâm (CPU) có hai lõi thực thi hoàn chỉnh. Do đó, nó có sức mạnh kết hợp của hai bộ xử lý, bộ nhớ cache của chúng và bộ điều khiển bộ đệm vào một chip. Điều này làm cho bộ xử lý lõi kép rất phù hợp cho đa nhiệm. Trong khi, một bộ xử lý lõi tứ có bốn lõi. Do đó, bộ xử lý lõi tứ có hiệu quả gấp đôi so với lõi kép.

Cả hai bộ xử lý kép và bốn đều thuộc bộ xử lý đa lõi, về cơ bản là bất kỳ bộ xử lý nào có từ 2 bộ xử lý trở lên. Hiện tại, bộ xử lý đa lõi trên thị trường có thể dao động từ 2 đến 6 lõi.

Tập đoàn Intel là một tập đoàn sản xuất chip bán dẫn đa quốc gia có trụ sở tại Santa Clara, California. Nó thực sự là người phát minh ra loạt vi xử lý x86. Hiện tại, Intel là nhà sản xuất chip bán dẫn lớn nhất và có giá trị cao nhất thế giới, dựa trên doanh thu.

Bộ vi xử lý mới nhất của Intel là Intel Core i5 và Intel Core i7. Cả i5 và i7 đều có các bộ vi xử lý khác nhau thuộc thương hiệu và mỗi bộ xử lý khác nhau tùy theo bộ xử lý của thương hiệu kia. Bộ vi xử lý dưới thương hiệu i5 có nghĩa là một sản phẩm trung cấp. Họ có xu hướng có 2 đến 4 lõi. i7, mặt khác, là một sản phẩm cao cấp, chủ yếu nhắm vào các chuyên gia và lập trình viên. Bộ vi xử lý dưới thương hiệu i7 có 4 đến 7 lõi.

Sự khác biệt chính khiến i5 và i7 khác biệt so với các bộ xử lý khác là thế hệ bộ xử lý i5 và i7 mới nhất có kiến ​​trúc 22nm. Điều này so với kiến ​​trúc 45nm là tiêu chuẩn trước đây. Ngay cả bộ xử lý i5 và i7 lần đầu tiên được ra mắt với kiến ​​trúc 45nm nhưng các thế hệ bộ xử lý tiếp theo đã giảm thời gian theo kiến ​​trúc 22nm. Chiều rộng nhỏ hơn của chip cho phép nhiều bóng bán dẫn hơn trong cùng một chip silicon.

Kích thước của bộ xử lý cho phép tích hợp Giao diện truyền thông trực tiếp (DMI) và Bộ xử lý đồ họa (GPU) trong chip. GPU làm cho bộ xử lý hoạt động tốt hơn và đồng đều hơn trên các thương hiệu bo mạch chủ khác nhau. Mặt khác, DMI rút ngắn đường dẫn điện giữa lõi và các thành phần thực tế như RAM, ổ cứng, cổng và các tài nguyên khác.

Điều này đặt chúng ngoài các bộ xử lý trước. Điều này cũng cho phép i5 và i7 tiêu thụ ít năng lượng hơn, dẫn đến việc sinh nhiệt ít hơn, ngoài ra hiệu năng tốt hơn và nhanh hơn. Tiêu thụ điện năng thấp hơn đặc biệt là một điểm cộng trong máy tính xách tay, vì nó làm tăng tuổi thọ pin.

Trái ngược với các bộ xử lý đa lõi trước đó, cả i5 và i7 cũng hỗ trợ Công nghệ siêu phân luồng. Siêu phân luồng nhân đôi các phần nhất định của bộ xử lý lưu trữ trạng thái kiến ​​trúc nhưng không sao chép các tài nguyên thực thi chính. Điều này cho phép bộ xử lý xuất hiện dưới dạng hai bộ xử lý, do đó lập lịch trình hiệu quả hai luồng hoặc tiến trình đồng thời. Thế hệ thứ ba của bộ xử lý i5 chứa 4 luồng, trong khi bộ xử lý i7 lưu trữ từ 4 đến 8 luồng.

Cả bộ xử lý i5 và i7 đều có turbo boost. Turbo boost là công nghệ cho phép bộ xử lý ép xung vượt quá tốc độ thông thường của nó. Điều này chỉ xảy ra khi hệ điều hành cần nó, phần còn lại của thời gian bộ xử lý chạy ở tốc độ bình thường. Việc ép xung chỉ bị giới hạn bởi giới hạn tản nhiệt và công suất của bộ xử lý. Việc ép xung cực kỳ hữu ích vì nó làm tăng sức mạnh tính toán của hệ điều hành. Khái niệm thiết kế đằng sau Turbo Boost cũng thường được gọi là "ép xung động".

Hơn nữa, tất cả các bộ xử lý i5 có bộ nhớ đệm trong khoảng từ 3MB đến 6MB, trong khi bộ nhớ đệm của bộ xử lý i7 nằm trong khoảng từ 4MB đến 8MB. Bộ nhớ cache rất quan trọng vì nó nhanh hơn nhiều so với RAM. Bộ nhớ cache cao hơn có nghĩa là bộ xử lý truy cập RAM chậm hơn thường xuyên hơn.

So sánh, bộ xử lý i7 tất nhiên tốt hơn và nhanh hơn bộ xử lý i5, và do đó cũng đắt hơn. Bộ xử lý i7 có nhiều khả năng hơn cho đa tác vụ, tác vụ đa phương tiện, chơi game cao cấp và công việc khoa học. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa bộ xử lý i5 cao cấp và bộ xử lý i7 cấp thấp là tối thiểu.

Ngoài ra, những khác biệt này sẽ không quan trọng hay đúng hơn là không quan trọng đối với công chúng, vì i5 là quá đủ để sử dụng hàng ngày, bao gồm lướt web, chơi game, âm nhạc, chỉnh sửa ảnh và video, v.v., nói chung là những gì hầu hết mọi người sử dụng máy tính cho. Bộ xử lý i7, mặt khác, nhắm đến người dùng cao cấp và người dùng nặng. Đây là những người thường xuyên lập trình, hoặc thực hiện chỉnh sửa video và hình ảnh cao cấp, v.v ... Điều này chủ yếu bao gồm các lập trình viên, nhà thiết kế đồ họa, hoạt hình, v.v.

So sánh chung giữa hai bộ xử lý theo trang web Intel:

Intel Core i5

Intel Core i7

Bộ nhớ cache thông minh của Intel

3 - 6 MB

4 - 8 MB

Công nghệ Intel Turbo Boost

Vâng

Vâng

Công nghệ siêu phân luồng của Intel

Vâng

Vâng

Số lõi

2 - 4

4 - 7

# của chủ đề

4

4 - 8

Silic

22nm - 45nm

22nm - 45nm

Tốc độ đồng hồ

1, 7 - 3, 4 GHz

2, 53 - 3, 6 GHz

Đề XuấT

Bài ViếT Liên Quan

  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa sợ hãi và sợ hãi

    Sự khác biệt giữa sợ hãi và sợ hãi

    Sự khác biệt chính: Mọi người dễ bị nhầm lẫn với hai từ Sợ hãi và Sợ hãi, đó là những tính từ và cả hai đều thể hiện cùng một mức độ sợ hãi. Sự khác biệt chính là Scared có thể được sử dụng cho cả hai, trước danh từ và vị ngữ sau động từ, trong khi Afston thường không được sử dụng trước danh từ mà thay vào đó là động từ. Vì cả hai từ đều là tính từ và trong một số trường hợp thậm chí có thể hoán đổi cho nhau, nhưng sợ có một nghĩa khác kh
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Lokpal và Lokayukta

    Sự khác biệt giữa Lokpal và Lokayukta

    Sự khác biệt chính: Lokpal là cơ quan quản lý trung ương có quyền tài phán đối với tất cả các Thành viên của Quốc hội và nhân viên chính phủ trung ương trong các trường hợp tham nhũng. Lokayuktas tương tự như Lokpal, nhưng hoạt động ở cấp độ nhà nước. Thuật ngữ Lokpal lần đầu tiên được đặt ra bởi ông LM Singhvi, một thành
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Drupal 6 và Drupal 7

    Sự khác biệt giữa Drupal 6 và Drupal 7

    Sự khác biệt chính: Drupal có nhiều phiên bản và hiện đang chạy trên phiên bản 7. Mỗi phiên bản nhằm mục đích làm cho hệ thống thân thiện hơn với người dùng và cung cấp nhiều tính năng khác nhau cho phép các trang web tự nhiên hơn. Phiên bản Drupal 6 được giới thiệu vào tháng 2 năm 2008, trong khi phiên bản Drupal 7 được giới thiệu vào tháng 1 năm 2011. Drupal là một khung quản lý nội dung hoặc CMS cho phép người dùng xây dựng một trang web
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa axit và bazơ

    Sự khác biệt giữa axit và bazơ

    Sự khác biệt chính: Axit và bazơ là hai loại chất ăn mòn. Bất kỳ chất nào có giá trị pH từ 0 đến 7 đều được coi là có tính axit, trong khi giá trị pH từ 7 đến 14 là bazơ. Axit là các hợp chất ion phân tách trong nước tạo thành ion hydro (H +). Các hợp chất ion là một hợp chất có điện tích dương hoặc âm. Mặ
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Người cao tuổi và Người già

    Sự khác biệt giữa Người cao tuổi và Người già

    Sự khác biệt chính: Elder chỉ có thể được sử dụng cho mọi người, trong khi không có hạn chế như vậy đối với người già. Elder, thường được sử dụng để biểu thị một người ở độ tuổi tuyệt vời, chẳng hạn như những người lớn tuổi trong gia đình 'hoặc' những người lớn tuổi trong làng '. Cũ hơn thường được sử dụng để so sánh hai hoặc nhiều thứ, trong khi người cao tuổi luôn luôn được sử d
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Younger và Elder

    Sự khác biệt giữa Younger và Elder

    Sự khác biệt chính: Thuật ngữ trẻ hơn là một hình thức so sánh của trẻ, về cơ bản có nghĩa là trẻ hơn. Tương tự, thuật ngữ Elder là một hình thức so sánh cũ, về cơ bản có nghĩa là già hơn về tuổi. Các thuật ngữ trẻ và già là đối lập, cũng như các từ bổ sung, có nghĩa là chúng thường được sử dụng cùng nhau và có nghĩa là trái ngược với nhau. Các thuật ngữ trẻ và già thường được sử dụng trong các mối quan hệ với tuổi. Thuật ngữ trẻ hơn là một hình thức
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Nokia Lumia 620 và Micromax A116 Canvas HD

    Sự khác biệt giữa Nokia Lumia 620 và Micromax A116 Canvas HD

    Sự khác biệt chính: Một trong những điện thoại thông minh mới nhất của thương hiệu là Nokia Lumia 620. Nokia Lumia 620 nhắm đến người mua ở cấp nhập cảnh muốn dùng thử Windows Phone 8 nhưng không đủ khả năng chi quá nhiều cho nó. Micromax và Karbonn là hai công ty như vậy có trụ sở tại thị trường Ấn Độ. Micromax A116 Canvas HD là sự kế thừa cho Micromax A110 Canvas 2 thực sự phổ biến
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Kim tự tháp và Lăng kính

    Sự khác biệt giữa Kim tự tháp và Lăng kính

    Sự khác biệt chính: Trong hình học, kim tự tháp và lăng kính là hai hình dạng khác nhau. Sự khác biệt chính giữa kim tự tháp và lăng kính là thực tế là một lăng kính có hai cơ sở, trong khi kim tự tháp chỉ có một. Trong hình học, kim tự tháp và lăng kính là hai hình dạng khác nhau. Sự khác biệt chính giữa kim tự tháp và lăng kính là thực tế là một l
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Evernote và Google Keep

    Sự khác biệt giữa Evernote và Google Keep

    Sự khác biệt chính : Cả Evernote và Google Keep đều ghi chú sử dụng các ứng dụng dịch vụ, nhưng điểm khác biệt chính giữa Evernote và Google Keep là Evernote là nền tảng chéo, bao gồm hỗ trợ cho iOS, Android, Windows, macOS và Web, trong khi Google Keep hỗ trợ Android, iOS và web. Evernote Tổng quan: Evernote là dịch vụ ghi chú có trụ

Editor Choice

Sự khác biệt giữa Xám và Xám

Sự khác biệt chính: Màu xám đề cập đến một màu trung gian giữa đen và trắng. Ở Mỹ, màu xám được đánh vần là màu xám. Như vậy, không có sự khác biệt giữa hai. Xám và xám, thường tạo ra sự nhầm lẫn khi viết. Nhiều người nghĩ rằng màu xám được đánh vần sai là 'màu xám', đó là một màu. Tuy nhiên, tại Hoa Kỳ và các khu vực sử dụng tiếng Anh Mỹ, màu xám được gọi là màu xám. Màu xám