Sự khác biệt giữa Hemoglobin và Hemoglobin

Sự khác biệt chính: Sự khác biệt chính giữa hemoglobin và hemoglobin là không có sự khác biệt. Hemoglobin, còn được gọi là Hemoglobin là một loại protein có trong hồng cầu. Nó chứa sắt và là thứ thực sự mang lại cho hồng cầu màu đỏ. Chức năng chính của nó là vận chuyển oxy đến các tế bào.

Sự khác biệt chính giữa hemoglobin và hemoglobin là không có sự khác biệt. Cả hai đều là biến thể của tên được đặt cho cùng một điều. Hemoglobin, còn được gọi là Hemoglobin là một loại protein có trong hồng cầu. Nó chứa sắt và là thứ thực sự mang lại cho hồng cầu màu đỏ. Các tế bào hồng cầu lần lượt là những gì mang lại cho máu màu đỏ của nó. Do đó, huyết sắc tố chịu trách nhiệm trực tiếp cho màu đỏ của máu.

Các huyết sắc tố bao gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, tất cả chúng đều lơ lửng trong huyết tương là những gì tạo nên máu. Chức năng chính của tế bào hồng cầu là vận chuyển các chất dinh dưỡng và oxy đến các tế bào và loại bỏ các chất thải và carbon dioxide; một quá trình trong đó hemoglobin là một phần phức tạp của. Các tế bào bạch cầu giúp chống lại nhiễm trùng và chữa lành cơ thể. Các tiểu cầu giúp máu đóng cục. Plasma giúp vận chuyển các tế bào này, cũng như vận chuyển các protein hòa tan, glucose, các yếu tố đông máu, kháng thể, ion khoáng, hormone và carbon dioxide. Ngoài ra, máu còn giúp điều chỉnh nhiệt độ, cân bằng pH và cân bằng nước.

Cái tên hemoglobin hay hemoglobin xuất phát từ thực tế là protein này bao gồm haem và protein globin. Mỗi phân tử hemoglobin được tạo thành từ bốn phân tử heme, mỗi phân tử được bao quanh bởi một chuỗi globin, cho tổng số bốn chuỗi globin trong phân tử. Mỗi trong số bốn nguyên tử sắt đi vào trung tâm của mỗi trong số bốn phân tử heme.

Chức năng chính của hemoglobin là mang và vận chuyển oxy từ phổi đến các tế bào của cơ thể. Các phân tử oxy được chọn bởi heme trong hemoglobin, kết hợp thuận nghịch với nó. Sau đó, huyết sắc tố đi từ phổi đến các bộ phận khác nhau của cơ thể, khi đến một tế bào, nó sẽ giải phóng oxy và sau đó lấy khí carbon dioxide để giải phóng vào phổi. Hemoglobin cũng mang oxit nitric phân tử điều tiết đến các tế bào và giải phóng nó cùng lúc với oxy.

Vì việc vận chuyển oxy là một trong những nhiệm vụ chính của máu, hemoglobin là một khía cạnh rất quan trọng của các tế bào hồng cầu. Trên thực tế, huyết sắc tố thực sự tạo ra khoảng 96% trọng lượng của hàm lượng khô của hồng cầu và khoảng 35% toàn bộ hồng cầu bao gồm cả nước. Có hàng triệu phân tử hemoglobin có trong mỗi tế bào hồng cầu, và có hàng triệu tế bào hồng cầu có trong máu.

Có rất nhiều người bị bệnh huyết sắc tố thấp. Có nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra huyết sắc tố thấp như thiếu sắt, thiếu vitamin C hoặc thiếu axit folic. Huyết sắc tố thấp là một tình trạng nghiêm trọng vì huyết sắc tố chịu trách nhiệm trực tiếp cho việc vận chuyển oxy từ phổi đến phần còn lại của các tế bào trong cơ thể.

So sánh giữa Hemoglobin và Hemoglobin:

Huyết sắc tố / Huyết sắc tố

Sự miêu tả

Huyết sắc tố hay huyết sắc tố là một loại sắt có chứa protein trong tế bào hồng cầu giúp mang oxy từ phổi đến phần còn lại của các tế bào trong cơ thể.

Một phần của

Tế bào hồng cầu, là một phần của Máu, là một phần của hệ thống tuần hoàn

Tạo thành

  • 4 phân tử heme
  • 4 chuỗi globin
  • 4 nguyên tử sắt

Màu

Màu đỏ, do sự hiện diện của sắt. Là những gì mang lại cho các tế bào hồng cầu, do đó máu có màu.

Chức năng

  • Vận chuyển oxy từ phổi đến phần còn lại của các tế bào trong cơ thể.
  • Giúp mang carbon dioxide trở lại phổi
  • Mang oxit nitric phân tử điều tiết đến các tế bào cùng lúc với oxy.
Đề XuấT

Bài ViếT Liên Quan

  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa sợ hãi và sợ hãi

    Sự khác biệt giữa sợ hãi và sợ hãi

    Sự khác biệt chính: Mọi người dễ bị nhầm lẫn với hai từ Sợ hãi và Sợ hãi, đó là những tính từ và cả hai đều thể hiện cùng một mức độ sợ hãi. Sự khác biệt chính là Scared có thể được sử dụng cho cả hai, trước danh từ và vị ngữ sau động từ, trong khi Afston thường không được sử dụng trước danh từ mà thay vào đó là động từ. Vì cả hai từ đều là tính từ và trong một số trường hợp thậm chí có thể hoán đổi cho nhau, nhưng sợ có một nghĩa khác kh
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Lokpal và Lokayukta

    Sự khác biệt giữa Lokpal và Lokayukta

    Sự khác biệt chính: Lokpal là cơ quan quản lý trung ương có quyền tài phán đối với tất cả các Thành viên của Quốc hội và nhân viên chính phủ trung ương trong các trường hợp tham nhũng. Lokayuktas tương tự như Lokpal, nhưng hoạt động ở cấp độ nhà nước. Thuật ngữ Lokpal lần đầu tiên được đặt ra bởi ông LM Singhvi, một thành
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Drupal 6 và Drupal 7

    Sự khác biệt giữa Drupal 6 và Drupal 7

    Sự khác biệt chính: Drupal có nhiều phiên bản và hiện đang chạy trên phiên bản 7. Mỗi phiên bản nhằm mục đích làm cho hệ thống thân thiện hơn với người dùng và cung cấp nhiều tính năng khác nhau cho phép các trang web tự nhiên hơn. Phiên bản Drupal 6 được giới thiệu vào tháng 2 năm 2008, trong khi phiên bản Drupal 7 được giới thiệu vào tháng 1 năm 2011. Drupal là một khung quản lý nội dung hoặc CMS cho phép người dùng xây dựng một trang web
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa axit và bazơ

    Sự khác biệt giữa axit và bazơ

    Sự khác biệt chính: Axit và bazơ là hai loại chất ăn mòn. Bất kỳ chất nào có giá trị pH từ 0 đến 7 đều được coi là có tính axit, trong khi giá trị pH từ 7 đến 14 là bazơ. Axit là các hợp chất ion phân tách trong nước tạo thành ion hydro (H +). Các hợp chất ion là một hợp chất có điện tích dương hoặc âm. Mặ
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Người cao tuổi và Người già

    Sự khác biệt giữa Người cao tuổi và Người già

    Sự khác biệt chính: Elder chỉ có thể được sử dụng cho mọi người, trong khi không có hạn chế như vậy đối với người già. Elder, thường được sử dụng để biểu thị một người ở độ tuổi tuyệt vời, chẳng hạn như những người lớn tuổi trong gia đình 'hoặc' những người lớn tuổi trong làng '. Cũ hơn thường được sử dụng để so sánh hai hoặc nhiều thứ, trong khi người cao tuổi luôn luôn được sử d
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Younger và Elder

    Sự khác biệt giữa Younger và Elder

    Sự khác biệt chính: Thuật ngữ trẻ hơn là một hình thức so sánh của trẻ, về cơ bản có nghĩa là trẻ hơn. Tương tự, thuật ngữ Elder là một hình thức so sánh cũ, về cơ bản có nghĩa là già hơn về tuổi. Các thuật ngữ trẻ và già là đối lập, cũng như các từ bổ sung, có nghĩa là chúng thường được sử dụng cùng nhau và có nghĩa là trái ngược với nhau. Các thuật ngữ trẻ và già thường được sử dụng trong các mối quan hệ với tuổi. Thuật ngữ trẻ hơn là một hình thức
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Nokia Lumia 620 và Micromax A116 Canvas HD

    Sự khác biệt giữa Nokia Lumia 620 và Micromax A116 Canvas HD

    Sự khác biệt chính: Một trong những điện thoại thông minh mới nhất của thương hiệu là Nokia Lumia 620. Nokia Lumia 620 nhắm đến người mua ở cấp nhập cảnh muốn dùng thử Windows Phone 8 nhưng không đủ khả năng chi quá nhiều cho nó. Micromax và Karbonn là hai công ty như vậy có trụ sở tại thị trường Ấn Độ. Micromax A116 Canvas HD là sự kế thừa cho Micromax A110 Canvas 2 thực sự phổ biến
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Kim tự tháp và Lăng kính

    Sự khác biệt giữa Kim tự tháp và Lăng kính

    Sự khác biệt chính: Trong hình học, kim tự tháp và lăng kính là hai hình dạng khác nhau. Sự khác biệt chính giữa kim tự tháp và lăng kính là thực tế là một lăng kính có hai cơ sở, trong khi kim tự tháp chỉ có một. Trong hình học, kim tự tháp và lăng kính là hai hình dạng khác nhau. Sự khác biệt chính giữa kim tự tháp và lăng kính là thực tế là một l
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Evernote và Google Keep

    Sự khác biệt giữa Evernote và Google Keep

    Sự khác biệt chính : Cả Evernote và Google Keep đều ghi chú sử dụng các ứng dụng dịch vụ, nhưng điểm khác biệt chính giữa Evernote và Google Keep là Evernote là nền tảng chéo, bao gồm hỗ trợ cho iOS, Android, Windows, macOS và Web, trong khi Google Keep hỗ trợ Android, iOS và web. Evernote Tổng quan: Evernote là dịch vụ ghi chú có trụ

Editor Choice

Sự khác biệt giữa HTC One X + và Nexus 4

Sự khác biệt chính: HTC One X + có màn hình cảm ứng super LCD 2 4, 7 inch với mật độ điểm ảnh xấp xỉ 312 ppi, có nghĩa là màn hình này khá tuyệt vời và nó không hiển thị bất kỳ pixel nào. Thiết bị này được hỗ trợ bởi quy trình NVIDIA Tegra 3 lõi tứ 1, 7 GHz, làm cho nó nhanh hơn HTC One X ban đầu. Nexus 4 là điện thoại thông minh Android mang nhãn hiệu Nexus thứ tư của Go