Điểm khác biệt chính: Ngữ pháp là tập hợp các quy tắc sẽ được tuân theo trong khi nói hoặc viết bằng ngôn ngữ. Từ vựng có nghĩa là tất cả các từ được biết và sử dụng bởi một người trong một ngôn ngữ cụ thể.
Giống như bất kỳ ngôn ngữ nào khác, các bài học ngữ pháp rất quan trọng đối với việc học tiếng Anh của một người. Tiếng Anh là một ngôn ngữ rộng lớn, nó bao gồm nhiều quy tắc và hướng dẫn. Các đoạn ngữ pháp tiếng Anh như các thì, giới từ, dấu câu, v.v ... giúp người mới bắt đầu sử dụng và sửa đổi các từ và câu, dễ dàng phù hợp với ngữ cảnh. Hơn nữa, học ngữ pháp cho phép người mới bắt đầu tự tin trong việc sử dụng ngôn ngữ. Một khi một người thành thạo ngữ pháp tiếng Anh, anh ấy / cô ấy sẽ không gặp vấn đề gì trong việc xử lý các nhánh khác nhau của ngôn ngữ, có thể là văn xuôi hoặc thơ.
Tiếng Anh được nói phổ biến, và là một ngôn ngữ rất rộng lớn. Trong suốt nhiều thế kỷ, ngôn ngữ đã vay mượn từ nhiều nền văn hóa và nền văn minh sinh sống trên thế giới. Đương nhiên, những từ mới liên tục được hình thành và lưu hành trong nhân dân. Để theo kịp các tin tức và sự kiện hiện tại, một người phải tự làm quen với những từ đó. Kết quả là, anh ấy / cô ấy học từ mới và sử dụng chúng trong giao tiếp, từ đó phát triển nền tảng từ vựng hiện có của anh ấy / cô ấy. Đây là cách một người thêm vào vốn từ vựng của mình và mở rộng nó theo thời gian.
So sánh giữa ngữ pháp và từ vựng:
Ngữ pháp | Từ vựng | |
Ý nghĩa | Ngữ pháp là tập hợp các quy tắc phải tuân theo trong khi nói hoặc viết bằng ngôn ngữ. | Từ vựng có nghĩa là tất cả các từ được biết và sử dụng bởi một người trong một ngôn ngữ cụ thể. |
Hạn chế | Ngữ pháp là một bộ quy tắc và hướng dẫn. Họ bị giới hạn về số lượng. | Từ vựng có nghĩa là số lượng từ được biết và sử dụng bởi một người. Không thể có giới hạn đối với vốn từ vựng của một người cho đến khi anh ta / cô ta chết. |
Sự bành trướng | Ngữ pháp là kiến thức cơ bản, mà một khi đã học là đủ cho nguyên nhân. | Vốn từ vựng của một người có thể được làm phong phú hàng ngày. |
Sự phát triển | Ngữ pháp bao gồm một khung quy tắc và quy định được thiết lập. Nó không phát triển thường xuyên và rộng lớn. | Từ vựng thay đổi theo thời đại và không ngừng phát triển. |
Các quy tắc và quy định | Ngữ pháp chứa các quy tắc và quy định phải được tuân theo. | Từ vựng không bao gồm các quy tắc hoặc quy định. Ý nghĩa của một từ và hồi tưởng của nó là những điều cần thiết duy nhất ở đây. |