Sự khác biệt giữa sữa đặc và sữa nguyên kem

Sự khác biệt chính: Sữa nguyên kem, là sữa chưa được xử lý hoặc không pha loãng. Khác với việc được đồng nhất hóa, tức là để đảm bảo sữa không bị phân tách và tiệt trùng, tức là để đảm bảo rằng sữa an toàn để tiêu thụ, không có thay đổi nào khác đối với sữa. So sánh, sữa bổ là sữa trâu đã được xử lý bằng cách thêm sữa tách kem, sữa tách kem và nước vào sữa.

Sữa là hàng hóa quý giá. Nó là lành mạnh, cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng cần thiết, và trên hết nó là ngon. Sữa có sẵn gần như ở mọi nơi, mặc dù nó có thể khác nhau trong các loại sữa có sẵn. Loại sữa phổ biến nhất, tức là loại được tiêu thụ phổ biến nhất là sữa bò. Phổ biến thứ hai là sữa trâu, tiếp theo là dê, cừu, lạc đà, lừa, ngựa, tuần lộc và yak. Ngoài ra, còn có sữa được sản xuất nhân tạo, thay vì có nguồn gốc từ động vật, chẳng hạn như hạnh nhân, đậu nành, cũng như gạo.

Ngoài các nguồn khác nhau, có rất nhiều biến thể của sữa, bắt đầu từ sữa nguyên chất, sữa tách kem, sữa nguyên kem, sữa bổ, sữa 2% và sữa 1%. Không có gì lạ khi những ngày này thật khó hiểu khi chọn sữa, các lựa chọn không còn giới hạn trong sữa hay không có sữa, như trước đây. Sự lựa chọn này càng được cân nhắc bởi thực tế là sữa đã có một mối quan hệ xấu trong những năm gần đây vì hàm lượng chất béo cao và có quá nhiều calo.

Tuy nhiên, trong thế giới có ý thức về calo này, nhiều người thường quên mất lợi ích của sữa, chẳng hạn như thực tế là một nguồn canxi và protein tuyệt vời. Ngoài ra, nó cũng chứa kali, phốt pho, vitamin D, vitamin B12, vitamin A, riboflavin (B2) và niacin. Đây là lý do tại sao sữa thường được khuyến nghị như là một bổ sung dinh dưỡng cho một bữa ăn cân bằng. Trên thực tế, việc giảm hoặc hạn chế lượng sữa có thể dẫn đến mất mật độ xương và các vấn đề sức khỏe khác. Ngoài ra, nghiên cứu cho thấy rằng tiếp tục có sữa không can thiệp vào việc giảm cân. Ngược lại, nó đảm bảo rằng việc giảm cân không bao gồm mật độ xương.

Tuy nhiên, sự thật là sữa có thể chứa nhiều chất béo và calo. Tuy nhiên, theo các chuyên gia dinh dưỡng, điều này không nên là mối quan tâm nếu người đó khỏe mạnh và hoạt động vừa phải. Tuy nhiên, trong một số trường hợp như khi người bệnh mắc một số bệnh nhất định, chẳng hạn như bệnh gút hoặc axit uric cao, chế độ ăn ít protein vì lý do sức khỏe, hoặc không thể hoạt động đủ để đốt cháy calo, sau đó là chất béo và calo trong sữa có thể là một vấn đề, đó là lý do tại sao có rất nhiều biến thể của sữa cũ.

Sữa nguyên kem, là sữa chưa được xử lý hoặc không pha loãng. Khác với việc được đồng nhất hóa, tức là để đảm bảo sữa không bị phân tách và tiệt trùng, tức là để đảm bảo rằng sữa an toàn để tiêu thụ, không có thay đổi nào khác đối với sữa. Nó gần như là nó trực tiếp từ nguồn. Tuy nhiên, điều này cũng có nghĩa là nó có lượng chất béo và calo đầy đủ.

So sánh, sữa bổ là sữa trâu đã được xử lý bằng cách thêm sữa tách kem, sữa tách kem và nước vào sữa. Điều này có xu hướng làm loãng sữa, do đó làm tăng số lượng sữa, đồng thời giảm lượng chất béo và lượng calo trên mỗi ly. Khái niệm sữa đặc ban đầu được phát triển ở Ấn Độ như một cách cho nhiều người ăn ít sữa hơn. Lợi ích của sữa tăng lực như đã nêu trước đây, số lượng nhiều hơn, ít chất béo hơn, ít calo hơn, đồng thời kết hợp protein và canxi cần thiết từ sữa.

Lợi ích của sữa tăng lực là bạn có thể nhận được tất cả protein và canxi từ sữa, trong khi với lượng calo và chất béo thấp hơn. Do đó, tất cả các lợi ích mà không có mối quan tâm sức khỏe. Đây là lý do chính khiến mọi người lựa chọn sữa tăng lực so với sữa nguyên kem, đặc biệt là ở khu vực thành thị, nơi mọi người đang chiến đấu với lối sống ít vận động và không cần phải bổ sung lượng chất béo và calo.

Tuy nhiên, có thể có những lý do khi trong một số trường hợp, mọi người có thể thích sữa nguyên kem hơn sữa tăng lực. Lý do chính có thể là hương vị, vì sữa nguyên kem có xu hướng ngon hơn sữa đặc, có xu hướng pha loãng hơn so với các loại kem đầy đủ. Ngoài ra, chất béo trong kem đầy đủ làm cho nó phù hợp hơn cho một số nhiệm vụ nhất định, đặc biệt là trong nấu ăn hoặc nướng bánh, nơi chất béo có thể cần thiết cho kết cấu hoặc hương vị.

So sánh giữa sữa Toned và sữa nguyên kem:

Sữa đặc

Sữa nguyên kem

Sự miêu tả

Điển hình là sữa trâu đã được làm dịu bằng cách sử dụng sữa tách kem, sữa tách kem và nước.

Sữa nguyên chất hoặc sữa nguyên kem là sữa, nghĩa là nó không bị thao túng dưới bất kỳ hình thức nào.

Nội dung

Sữa tách béo, sữa tách kem, nước, sữa trâu

Sữa nguyên chất (bò hoặc trâu)

Calo

Ít calo hơn. 150 cal trong một cốc.

Thêm Calo. 285 cal trong một cốc.

Hàm lượng chất béo

Ít béo, khoảng 3%

Béo hơn. Hầu hết chất béo so với tất cả các loại sữa. 7-8% trong sữa trâu nguyên kem. 3, 5% trong sữa bò nguyên kem.

Loại chất béo

Chất béo bão hòa ít hơn có thể làm tăng mức cholesterol của bạn.

Nhiều chất béo bão hòa có thể làm tăng mức cholesterol của bạn.

Chất đạm

Ít protein mỗi ly

Nhiều protein hơn trong mỗi ly

Canxi

Ít canxi mỗi ly

Thêm canxi mỗi ly

 Tham khảo: Wikipedia (Sữa và sữa pha), livemint.com, thehealthsite.com, Fitnessvsweightloss.com Hình ảnh lịch sự: huyền thoại.com, food.ndtv.com 
Đề XuấT

Bài ViếT Liên Quan

  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa giá trị sổ sách và giá trị thị trường

    Sự khác biệt giữa giá trị sổ sách và giá trị thị trường

    Sự khác biệt chính : Giá trị sổ sách là giá phải trả cho một tài sản cụ thể; giá không bao giờ thay đổi miễn là một người sở hữu tài sản. Trong khi đó, giá trị thị trường là giá hiện tại mà người ta có thể bán một tài sản. Trong kế toán, 'giá trị sổ sách' hoặc 'giá trị mang theo' là giá trị của một tài sản theo bảng cân đối kế toán và số dư tài khoản. Giá trị của một tài sản dựa trên chi phí ban đầu và không xem xét bất kỳ khấu hao, khấu hao hoặc chi phí suy giảm nào
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Nokia Lumia 925 và Nokia Lumia 928

    Sự khác biệt giữa Nokia Lumia 925 và Nokia Lumia 928

    Sự khác biệt chính: Nokia gần đây đã công bố điện thoại hàng đầu mới của mình là Nokia Lumia 925. Điện thoại đi kèm với màn hình cảm ứng điện dung AMOLED 4, 5 inch, chiếm một khoảng không gian tốt ở mặt trước, với loa và cảm biến ở phía trên. Màn hình điện dung 4, 5 inch có cùng PureMotion HD +, ClearBlack được tìm
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa bột ngô và bột bắp

    Sự khác biệt giữa bột ngô và bột bắp

    Sự khác biệt chính: Bột ngô và bột ngô là cùng một thứ. Chúng được sử dụng cho các chất làm đặc. Bột ngô là một chất bột làm từ ngô và có màu trắng và vàng. Mặt khác, bột bắp là tên gọi khác của bột ngô. Bột được sử dụng như một chất làm đặc trong một số loại thực phẩm, cung cấp năng lượng làm dày gấp đôi bột ngô. Bột ngô và bột bắp là một và cùng một thứ. Nó phụ thuộc vào nơi một người sống. Ở Hoa Kỳ, người ta gọi nó là tinh b
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Danh từ trừu tượng và Danh từ tập thể

    Sự khác biệt giữa Danh từ trừu tượng và Danh từ tập thể

    Sự khác biệt chính: Danh từ trừu tượng được sử dụng để biểu thị một ý tưởng, trạng thái, cảm giác, phẩm chất hoặc đặc tính, trong khi danh từ tập thể được sử dụng để biểu thị các nhóm. Danh từ là một phần của lời nói xác định một người, một vật, một ý tưởng, chất lượng hoặc trạng thái. Có nhiều loại danh từ khác nhau như danh từ chung, danh từ riêng, danh từ cụ thể, danh từ trừu tượng và danh từ
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Tạp chí, Giấy và Luận văn

    Sự khác biệt giữa Tạp chí, Giấy và Luận văn

    Sự khác biệt chính: Sự khác biệt chính giữa tạp chí, bài báo và luận án là tạp chí là một bài viết bao gồm một số tiêu chí cụ thể. Một bài báo là một tờ thông tin. Luận án bao gồm một nghiên cứu sâu dưới sự hướng dẫn của một số người được kính trọng. Ý nghĩa của từ tạp chí có nghĩa là một cuốn sách trong đó bạn viết ra những kinh nghiệm và
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Samsung Galaxy S4 Active và Samsung Galaxy S3

    Sự khác biệt giữa Samsung Galaxy S4 Active và Samsung Galaxy S3

    Sự khác biệt chính: Samsung tuyên bố rằng họ đã thêm một chiếc điện thoại mới vào dòng sản phẩm của mình kết hợp sự chắc chắn của Samsung Xcover cũ với các tính năng và tính năng của Galaxy S4 mới. S4 Active chống bụi và chống nước. Điện thoại đi kèm với màn hình cảm ứng điện dung Full HD TFT 5 inch k
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa phim và video

    Sự khác biệt giữa phim và video

    Điểm khác biệt chính : Thuật ngữ 'phim' được dùng để chỉ những bộ phim mang tính nghệ thuật hoặc giáo dục, dự kiến ​​sẽ không có sức hấp dẫn lớn và thương mại. Thuật ngữ 'video' thường có nghĩa là một bộ phim được ghi trên băng video. Phim là một thuật ngữ được gọi là nghệ thuật làm cho hình ảnh chuyển động. Đó
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Lãnh đạo và Quản lý

    Sự khác biệt giữa Lãnh đạo và Quản lý

    Sự khác biệt chính: Lãnh đạo thường đại diện cho một nhóm các cá nhân chịu trách nhiệm truyền cảm hứng, hướng dẫn và lãnh đạo một nhóm người được tham gia vì một mục đích chung. Quản lý được định nghĩa là một nhóm người điều hành một tổ chức. Lãnh đạo và quản lý được coi là thế giới riêng biệt bởi nhiều người trong thế giới kinh
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Nhà phố và Nhà liền kề

    Sự khác biệt giữa Nhà phố và Nhà liền kề

    Sự khác biệt chính: Nhà phố là một loại nhà ở mật độ trung bình trong các thành phố có thể là bậc thang hoặc bán liền kề. Một ngôi nhà phố hiện đại, còn được gọi là nhà liền kề, là một ngôi nhà trong một dãy nhà có dấu chân nhỏ, nhưng có nhiều tầng. Mặt khác, nhà song lập là một ngôi nhà được đặc trưng bởi các căn hộ có hai lối vào

Editor Choice

Sự khác biệt giữa Danh từ, Động từ và Tính từ

Sự khác biệt chính : Danh từ là một từ được sử dụng để xác định người, địa điểm, đối tượng, sự kiện, sự kiện, v.v ... Động từ là một từ được sử dụng để diễn tả bất kỳ hành động nào trong câu. Một tính từ thực hiện chức năng của một danh từ. Danh từ là một trong những quy tắc cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Những từ này không có gì ngoài những