Sự khác biệt giữa vàng trắng và vàng vàng

Sự khác biệt chính: Vàng trắng có màu trắng và được mạ rhodium, để làm cho nó trông sáng hơn và có vẻ ngoài bạc hơn. Vàng Vàng có màu vàng và thiếu độ cứng của vàng trắng.

Vàng là một nguyên tố tinh khiết được khai thác khỏi trái đất. Từ thời cổ đại, nó có một giá trị tiền tệ lớn được gán cho nó, do sự xuất hiện của nó, tính sẵn có hiếm và giá trị biểu tượng. Nó nổi tiếng được sử dụng cho đồ trang sức, nhưng cũng có những ứng dụng thực tế trong nha khoa, điện tử và các lĩnh vực khác. Nó được biết đến với tính linh hoạt cao, độ dẻo, khả năng chống ăn mòn và phản ứng hóa học, ngoài tính dẫn điện, dẫn đến nhiều ứng dụng của vàng, bao gồm cả dây điện, sản xuất thủy tinh màu và thậm chí cả vàng lá ăn được.

Vàng nguyên chất, như được khai thác, có màu vàng và tương đối mềm. Tuy nhiên, sự mềm mại này có thể là một bất lợi đặc biệt đối với các thợ kim hoàn, những người cần kim loại để giữ hình dạng của nó và cho bất kỳ đặt đá quý. Do đó, vàng được hợp kim với các kim loại khác. Điều này ảnh hưởng đến màu sắc của vàng ngoài độ cứng của nó. Loại vàng phổ biến nhất là vàng vàng chúng ta đeo được hợp kim với kẽm. Một loại khác là vàng trắng, đã trở nên phổ biến trong vài thập kỷ qua. Nó được hợp kim với bạc, palađi hoặc niken, tuy nhiên, việc sử dụng niken đã giảm đáng kể, vì nhiều người bị dị ứng với nó. Vàng cũng có sẵn trong các tông màu xanh lá cây, đỏ, xanh dương, tím và đen.

Vàng thường được phân loại trong karats. Các karat cho biết bao nhiêu hợp kim của các kim loại khác được sử dụng. Vàng nguyên chất là 24 karat (K) là vàng 100%, 22K là 92% và 8% hợp kim, 18K là 75% vàng, 14K là 58%, 10K là 41% và 9K là 38%. Cùng một karat vàng sẽ chứa cùng một tỷ lệ vàng không phân biệt màu sắc của nó, tức là vàng hồng 18K và vàng trắng 18K sẽ là 75% vàng và sẽ chứa 750 phần vàng trên một nghìn phần.

Trang sức vàng trắng đã trở nên khá phổ biến trong vài thập kỷ qua. Điều này chủ yếu là vì nó có vẻ ngoài của bạch kim và titan, tuy nhiên chi phí thấp hơn nhiều so với các kim loại đó. Vàng trắng ban đầu được thiết kế để tạo ra một cái gì đó khác biệt trong nhẫn cưới, vì không có lựa chọn nào khác vào thời điểm đó, thay vì vàng vàng. Do bạc hoặc palađi, vàng trắng có xu hướng bền hơn, cứng hơn và chống trầy xước hơn vàng vàng. Vàng trắng được coi là kết hợp tốt với kim cương, khiến nó trở nên phổ biến như nhẫn cưới và / hoặc nhẫn đính hôn.

Vàng trắng thường được phủ rhodium, tạo độ bóng đẹp. Điều này chủ yếu được thực hiện khi vàng trắng xuất hiện dưới dạng màu xám nhạt trong thực tế. Rhodium làm cho nó trông sáng hơn và bạc hơn, vẻ ngoài mà vàng trắng nổi tiếng. Nhược điểm của điều này là rhodium có xu hướng bị mòn dần, vì vậy người ta cần phải mạ lại đồ trang sức.

Vàng vàng luôn được coi là vượt thời gian, cổ điển và truyền thống. Có một loạt các đồ trang sức vàng vàng cổ điển có sẵn trên thị trường. Một số đồ trang sức cổ có niên đại từ giai đoạn 1901 đến 1910 và đến cuối những năm 1930 và 1940 cũng khá phổ biến, vì vàng vàng đã khá thời trang.

Vàng vàng luôn được ưa chuộng, đặc biệt là mang đến sự tương phản tuyệt vời với những viên kim cương lấp lánh. Tuy nhiên, trong thời hiện đại, nó đã bị chỉ trích là cho kim cương và một số loại đá khác, một ảo ảnh của một màu vàng, do ánh sáng phản chiếu trên kim loại sáng bóng.

Không giống như vàng trắng, vàng vàng không có lớp mạ cần được chạm lại. Tuy nhiên, nó cần phải được đánh bóng thường xuyên, để duy trì sự tỏa sáng của nó. Nó cũng mềm hơn vàng trắng, khiến nó dễ bị trầy xước và vết xước hơn.

Đề XuấT

Bài ViếT Liên Quan

  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Samsung Galaxy S Duos và Samsung Galaxy S3

    Sự khác biệt giữa Samsung Galaxy S Duos và Samsung Galaxy S3

    Điểm khác biệt chính: Samsung Galaxy S Duos là điện thoại hai SIM được ra mắt vào tháng 9 năm 2012. Điện thoại đi kèm với màn hình cảm ứng điện dung 4 inch TFT, mật độ xấp xỉ 233 ppi. Thiết bị đi kèm với TouchWiz UI của Samsung trên Android 4.0.4 ICS. Galaxy S3 là điện thoại thông minh cảm ứng đa điểm
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Microsoft Surface RT và Lenovo IdeaPad Yoga 11

    Sự khác biệt giữa Microsoft Surface RT và Lenovo IdeaPad Yoga 11

    Sự khác biệt chính: Microsoft Surface RT là máy tính bảng có màn hình cảm ứng điện dung TFT HD 10, 6 inch với mật độ xấp xỉ 148 ppi. Màn hình gắn tỷ lệ khung hình 16: 9 thực sự. Tuy nhiên, HĐH không tương thích với các chương trình Windows PC cũ. Khía cạnh độc đáo của Lenovo IdeaPad Yoga 11 là nó là mộ
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa cảm xúc và cảm xúc

    Sự khác biệt giữa cảm xúc và cảm xúc

    Sự khác biệt chính: Cảm giác có nghĩa là bất cứ điều gì có thể được trải nghiệm thông qua xúc giác, khứu giác, thị giác hoặc bất kỳ cơ quan cảm giác nào khác. Cảm xúc được sử dụng để mô tả các biểu hiện tâm sinh lý, phản ứng sinh học và trạng thái tinh thần. Cảm xúc và cảm xúc là hai khái niệm liên quan thường bị nhầm lẫn do chúng giống nhau v
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa AIDS và STDs

    Sự khác biệt giữa AIDS và STDs

    Sự khác biệt chính: AIDS (Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) là một bệnh lây truyền qua đường tình dục do HIV (Virus gây suy giảm miễn dịch ở người) gây ra. Virus HIV là những gì ban đầu lây nhiễm cho một người, trong khi AIDS là căn bệnh được gây ra trong vài giai đoạn cuối của nhiễm trùng. Nhiễm trùng làm thay đổi hệ thống miễn dịch, khiến cơ thể dễ bị nhiễm trùng và bệ
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Quảng cáo và Thêm

    Sự khác biệt giữa Quảng cáo và Thêm

    Sự khác biệt chính: Mặc dù Ad và Add trông và âm thanh rất giống nhau, nhưng thực tế, chúng gần như giống hệt nhau, trong thực tế mặc dù chúng là hai từ hoàn toàn khác nhau với ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Quảng cáo đề cập đến quảng cáo, một loại kỹ thuật tiếp thị trong khi thêm đề cập đến bổ sung, tức là thêm mọi thứ lại với nhau. Nó thường xảy ra rằng một từ bắt gặp hai từ rất giống nhau, chẳng hạn như Quảng cáo và Thêm. Sự kh
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Dropbox, Box và Google Drive

    Sự khác biệt giữa Dropbox, Box và Google Drive

    Sự khác biệt chính: Lưu trữ đám mây cho phép người dùng lưu dữ liệu và tệp trên các máy chủ bên ngoài. Các máy chủ bên ngoài này được quản lý bởi một công ty lưu trữ, chẳng hạn như Dropbox, Box và Google Drive. Mỗi công ty có các dịch vụ khác nhau mà nó cung cấp cho người dùng, nhưng thông thường họ đều cho phép người dùng lưu trữ dữ liệu và tệp, cũng như chia sẻ các tệp đó với người khác. Trong thế giới ngày nay, mọi thứ đều được kết nối. Do những tiến bộ công nghệ của thế kỷ 21, giờ đây chúng ta có khả
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Sony Xperia E và Sony Xperia P

    Sự khác biệt giữa Sony Xperia E và Sony Xperia P

    Điểm khác biệt chính: Sony Xperia E và E-Dual là hai điện thoại cấp thấp của Sony Mobile. Điện thoại đi kèm với điện dung 3, 5 TFT có mật độ điểm ảnh ~ 165 ppi. Nó đi kèm với bộ xử lý Snapdragon Qualcomm Snapdragon 1 GHz, GPU Adreno 200 và RAM 512 MB. Sony Xperia P có màn hình cảm ứng 4 inch cho phép kh
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa thuần chay và chay

    Sự khác biệt giữa thuần chay và chay

    Sự khác biệt chính: Chế độ ăn thuần chay là một người không tiêu thụ bất kỳ loại sản phẩm động vật nào bao gồm thịt, thịt gia cầm, cá, trứng, sữa và trứng. Ăn chay là thực hành kiêng sử dụng bất kỳ sản phẩm động vật nào kể cả tiêu thụ chúng. Người ăn chay về cơ bản là những người kiêng ăn thịt hoặc thịt gia cầm và phụ thuộc và
  • sự khác biệt giữa: Sự khác biệt giữa Sony Xperia J và Nokia Lumia 520

    Sự khác biệt giữa Sony Xperia J và Nokia Lumia 520

    Sự khác biệt chính: Xperia J được công bố vào tháng 10 năm 2012 là một biến thể rẻ hơn của Xperia T, dẫn đến điện thoại có thiết kế tương tự như T. Xperia J có màn hình cảm ứng chống trầy xước 4 inch với mật độ điểm ảnh 245. Nokia Lumia 520 là smartphone màn hình cảm ứng điện dung IPS 4 inch cung cấp màn hình 480x800 pixel, cung cấp khoảng 233 ppi. Điện thoại đi kèm với bộ nhớ trong 8 GB có thể mở rộng lên đến 64 GB. Điện thoại cung cấp

Editor Choice

Sự khác biệt giữa ion dương và ion âm

Sự khác biệt chính : Một ion dương và một ion âm là một phần của nguyên tử hoặc phân tử. Sự khác biệt chính giữa hai ion là điện tích ròng của ion, trong đó ion dương có điện tích âm và ion âm có điện tích dương. Trong hóa học, nguyên tử được coi là hạt nhỏ nhất của vật chất. Và, vật chất là những gì toàn bộ vũ trụ tạo ra. Vì vậy, tất cả các vật chất, sinh vật