Sự khác biệt giữa cà tím trắng và tím

Sự khác biệt chính: Cà tím trắng có xu hướng nhỏ hơn và kết cấu chắc chắn hơn. Chúng được coi là đặc hơn, đặc hơn, nhẹ hơn, ít axit và ít đắng hơn và có nhiều hạt hơn. Cà tím tím có vỏ bóng, màu tím, có hình bầu dục và hình thuôn dài, và có xu hướng rộng hơn ở cuối.

Cà tím, như cà chua, ớt, khoai tây và khoai lang, thuộc họ hàng đêm và do đó về mặt kỹ thuật là một loại trái cây. Cà tím được chính thức phân loại là một loại quả mọng. Cà tím có nguồn gốc từ Tiểu lục địa Ấn Độ và có một số giống, trong đó cà tím lớn màu tím hình quả lê là phổ biến nhất. Cà tím có tên của nó, vì cà tím quan sát đầu tiên là nhỏ, tròn, hình trứng và màu trắng. Tên gọi khác của cà tím bao gồm cà tím, melongene, brinjal hoặc guinea squash.

Cà tím là thịt, có kết cấu thịt, và chứa nhiều hạt nhỏ, mềm. Nó thường có vị đắng dễ chịu và kết cấu xốp, trở nên mềm với hương vị phong phú, phức tạp sau khi nấu. Cà tím có vị đắng vì nó là họ hàng gần của cây thuốc lá, và giống như thuốc lá có chứa chất ancaloit nicotinoid. Tuy nhiên, lượng nicotine tiêu thụ khi ăn cà tím là không đáng kể. Trên thực tế, chín kilôgam (20 lbs) cà tím có chứa lượng nicotine tương đương với thuốc lá.

Có nhiều loại cà tím. Các giống khác nhau được phân loại theo kích thước, hình dạng và màu sắc khác nhau. Hầu hết trong số chúng thường có màu tím, nhưng màu của một số giống có thể thay đổi từ trắng, vàng, cam, xanh lá cây, hoa oải hương, tím, đỏ tím và tím đậm. Một số có một dải màu, từ màu trắng ở thân cây đến màu hồng sáng đến màu tím đậm hoặc thậm chí là màu đen. Thậm chí có một số có dải màu xanh lá cây hoặc màu tím. Cà tím tiêu chuẩn là cà tím Ý hoặc Địa Trung Hải, là cà tím tím hình giọt nước hoặc hình quả lê. Ngoài ra còn có cà tím Nhật Bản: dài, mảnh và oải hương, cà tím Trung Quốc - tương tự như cà tím Nhật Bản và cà tím Ấn Độ: có màu xanh lá cây, tím, xanh lá cây và trắng, và có kích thước bằng quả anh đào.

So với màu tím phổ biến hơn, cà tím trắng có xu hướng nhỏ hơn và kết cấu chắc chắn hơn. Chúng được coi là đặc hơn, đặc hơn, nhẹ hơn, ít axit và ít đắng hơn và có nhiều hạt hơn. Vỏ của cà tím trắng cứng hơn cà tím tím cần được bóc ra trước khi nấu. Tuy nhiên, điều này cũng làm cho phù hợp hơn cho nướng, hấp hoặc chiên vì chúng giữ hình dạng tốt hơn. Thịt của cà tím trắng có màu trắng. Chúng cũng ít calo và chứa dấu vết của một số chất dinh dưỡng như kali, vitamin A, vitamin B-phức hợp và vitamin C. Chúng cũng chỉ có sẵn theo mùa. Cà tím trắng đang trở nên phổ biến, vì chúng hiện đang được coi là hợp thời trang để sử dụng. Tuy nhiên, chúng không có nơi nào gần với phổ biến như cà tím.

Mặt khác, cà tím tím phổ biến hơn cà tím trắng và có sẵn trong suốt cả năm. Chúng có da bóng, màu tím, hình bầu dục và hình thuôn dài, và có xu hướng rộng hơn ở cuối. Chúng có chất lượng kết cấu giống như bọt biển, cho phép nó dễ dàng lấy hương liệu. Cà tím có xu hướng có vỏ mỏng, mỏng, có thể dễ dàng ăn. Thịt của cà tím có màu xanh lục. So với cà tím trắng, cà tím tím có kích thước lớn hơn.

Đề XuấT

Bài ViếT Liên Quan

  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa LG Optimus L5 II, L5 II Dual và Nokia Lumia 520

    Sự khác biệt giữa LG Optimus L5 II, L5 II Dual và Nokia Lumia 520

    Sự khác biệt chính: LG Optimus L5 II và bộ phận đối tác LG Optimus L5 II Dual là hai điện thoại thông minh nhập cảnh của công ty. LG Optimus L5 II và L5 II Dual khá giống nhau nhưng khác nhau ở một số nơi, bao gồm cả ngoại hình. Thiết bị đi kèm với màn hình cảm ứng điện dung True IPS LCD 4 inch cung cấp mật độ điểm ảnh khoảng 233 ppi. Nokia Lumia 520 là điện thoại thông minh màn hình cảm ứng điện dung IPS 4 inch
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Hôn nhân tình yêu và Sắp xếp hôn nhân

    Sự khác biệt giữa Hôn nhân tình yêu và Sắp xếp hôn nhân

    Sự khác biệt chính: Tình yêu hôn nhân là sự kết hợp của hai người yêu nhau trước đám cưới. Sắp xếp hôn nhân là khi gia đình của cặp đôi chọn đối tác phù hợp. Hôn nhân được coi là một truyền thống thiêng liêng, nơi hai người được tham gia để dành cuộc sống của họ với nhau. Họ đưa ra những lời hứa nhất định trước các cơ quan có thẩm quyền cao hơn, bao gồm cả Thiê
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa DNA và RNA

    Sự khác biệt giữa DNA và RNA

    Sự khác biệt chính: DNA là một phân tử sợi đôi mã hóa thông tin di truyền được sử dụng để phát triển và hoạt động. RNA là một phân tử sợi đơn đóng vai trò quan trọng trong việc mã hóa, giải mã, điều hòa và biểu hiện gen. DNA, RNA và protein là ba thành phần chính đóng vai trò quan trọng trong các sinh vật sống. DNA đã là một khái niệm được biết đến rộng rãi về cách nó lưu trữ dữ liệu di truyền củ
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Trục và Cực

    Sự khác biệt giữa Trục và Cực

    Sự khác biệt chính: Trái đất đang quay trên trục của nó (ngược chiều kim đồng hồ khi được phân tích từ phía trên Bắc Cực hoặc từ tây sang đông như được phân tích từ phía trên Xích đạo). Một cực bao gồm hai điểm: Cực Bắc và Cực Nam. Cực Bắc nằm 90 ° ở phía bắc xích đạo và Cực Nam lần lượt nằm 90 ° ở phía nam
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Rác và Thùng rác

    Sự khác biệt giữa Rác và Thùng rác

    Sự khác biệt chính: Rác và rác đều đề cập đến chất thải. Tuy nhiên, rác như một từ thường liên quan đến các sản phẩm thải có thể bị phân hủy bởi các vi sinh vật và rác thường liên quan đến các loại chất thải khác không bị phân hủy hoặc phân hủy. Rác và rác là hai từ thường được sử dụng thay thế cho nhau và do đó, dường như không
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Phép màu và Phép thuật

    Sự khác biệt giữa Phép màu và Phép thuật

    Sự khác biệt chính: Phép lạ là một sự kiện bất thường hoặc tuyệt vời, được cho là do sức mạnh của Thiên Chúa. Phép thuật được định nghĩa là một sức mạnh cho phép mọi người làm những điều không thể bằng cách nói những lời đặc biệt hoặc thực hiện những hành động đặc biệt. Người ta thường tin rằng ma thuật là một hành động của một con người, trong khi phép màu là một hành
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Said và Told

    Sự khác biệt giữa Said và Told

    Điểm khác biệt chính: Những từ được nói và nói có ý nghĩa tương tự nhau, nhưng sự phù hợp của chúng dựa trên bối cảnh mà chúng được sử dụng. Những người đang cố gắng học tiếng Anh luôn gặp phải những tình huống khó xử liên quan đến việc sử dụng các từ có nghĩa tương tự như 'nói' và 'nói'. Một cách dễ hiểu để sử dụng hai từ này sẽ là nhìn chúng theo quan điểm sau: Bạn nói từ. Bạn nói với
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Sương mù, Sương mù và Sương

    Sự khác biệt giữa Sương mù, Sương mù và Sương

    Sự khác biệt chính: Sương mù là một đám mây xuất hiện gần mặt đất hoặc chạm đất. Sương mù là sương mù mỏng xuất hiện gần mặt đất. Sương là sự lắng đọng của những giọt nước được hình thành trên bề mặt lạnh bằng cách ngưng tụ hơi nước trong không khí. Sương mù, sương mù và sương dường như có liên quan với nhau và thường tạo ra sự nhầm lẫn khi ng
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Thịt và Cá

    Sự khác biệt giữa Thịt và Cá

    Sự khác biệt chính : Thịt là thuật ngữ chung được sử dụng cho tất cả các loại thịt động vật, trong khi cá được coi là một phần của hải sản. Thịt và cá, cả hai đều giàu protein và độ ẩm, và thường được coi là thịt, có thể khá khó hiểu. Tuy nhiên, đó không phải là trường hợp. Thịt là một thuật ngữ tổng quát được sử dụn

Editor Choice

Sự khác biệt giữa khói và khói

Sự khác biệt chính: Khói là dạng khí của các hạt rắn và lỏng mịn. Nó đến bằng cách đốt một số vật liệu hữu cơ như gỗ, xăng dầu, vv Fume là một chất thải hơi giống như khói của các chất. Fume được phân biệt bởi bản chất mùi và có hại của nó. Nhiều người nhầm lẫn giữa khói và khói vì sự giống nhau của chúng. Khói là một trạng t