Sự khác biệt chính: Tally Silver và Tally Gold đề cập đến hai phiên bản khác nhau của Tally ERP 9. Phiên bản bạc chỉ có thể được kích hoạt và sử dụng bởi cùng một máy tính. Mặt khác, ERP Gold cho phép kích hoạt trên một máy tính nhưng truy cập từ nhiều máy tính không giới hạn trên cùng một mạng.
Điều đó có nghĩa là chỉ một máy tính duy nhất có thể kích hoạt và sử dụng ERP Silver. Mặt khác, Tally ERP Gold có thể được kích hoạt trên một máy tính nhưng được sử dụng từ nhiều máy tính trên cùng một mạng. Tally cung cấp phương tiện di chuyển sang phiên bản Vàng bất cứ lúc nào. Là một người dùng Vàng, người ta có thể tạo mười danh tính Tally.NET.
Phiên bản Tally ERP 9 Bạc và Vàng cũng có sẵn cho thuê trên cơ sở hàng quý. Sự khác biệt chính giữa các phiên bản này là số lượng người dùng. Tally Silver cũng được gọi là Người dùng đơn, trong khi Tally Gold được gọi là nhiều người dùng. Do sự khác biệt về giấy phép, chi phí của cả hai cũng khác nhau. Tally Gold đắt hơn Tally Silver.
So sánh giữa Tally Silver và Gold:
Bạc Tally | Vàng Tally | |
Định nghĩa | Thường đề cập đến một phiên bản Tally ERP 9, dành cho người dùng đơn lẻ | Thường đề cập đến một phiên bản Tally ERP 9, dành cho nhiều người dùng |
Trong bối cảnh để Tally Shoper 9 | Shoper 9 POS chỉ được chạy trên một máy duy nhất | Shoper 9 POS được cài đặt và chạy trên số lượng thiết bị đầu cuối không giới hạn trong mạng LAN |
Giá cả | Giá rẻ tương đối | Tương đối đắt |
Ủng hộ | Một người dùng | Tối đa 10 người dùng đồng thời (theo ngữ cảnh cho danh tính) |