Sự khác biệt chính: Sự mê tín biểu thị một niềm tin hoặc khái niệm dựa trên những suy nghĩ phi lý. Nó có thể liên quan đến các giá trị tôn giáo, văn hóa hoặc cá nhân. Mặt khác, khoa học là một nhánh kiến thức dựa trên nghiên cứu có hệ thống các thành phần bao gồm thế giới vật lý và tự nhiên. Các bằng chứng cho khoa học dựa trên các quan sát và thí nghiệm.
Sự mê tín không có bất kỳ bằng chứng nào, nhưng nó vẫn chiếm ưu thế trong các hình thức tín ngưỡng, văn hóa hoặc cá nhân. Nó thường nổi lên do sợ hãi và để giải thích điều không thể giải thích được. Mọi người cố gắng giải thích các sự kiện như bệnh tật, tai nạn, vv bằng cách liên hệ chúng với các quá trình siêu nhiên.
Mặt khác, khoa học là một nhánh kiến thức đặc biệt đề cập đến kiến thức thực nghiệm. Nó đã được bắt nguồn từ một từ khoa học Latin có nghĩa là 'biết.' Nó giải thích các hiện tượng tự nhiên khác nhau bằng các nghiên cứu có hệ thống. Quan sát, luật và lý thuyết là những thành phần quan trọng của khoa học.
Khoa học dựa trên các cuộc điều tra và nó cung cấp một nghiên cứu có tổ chức về một chủ đề cụ thể. Nó được chia thành hai loại - Khoa học thuần túy và ứng dụng. Một số người cũng cho rằng mê tín cũng là một loại khoa học. Tuy nhiên, nó thường được sử dụng như một thuật ngữ miệt thị.
So sánh giữa mê tín và khoa học:
Sự mê tín | Khoa học | |
Định nghĩa | Sự mê tín là một niềm tin hay ý niệm phi lý. Nó không dựa trên bất kỳ lý do hoặc kiến thức. Nó thường được liên kết với niềm tin mù quáng. | Khoa học là một nhánh của kiến thức đặc biệt đề cập đến kiến thức thực nghiệm. Khoa học dựa trên các cuộc điều tra và nó cung cấp một nghiên cứu có tổ chức về một chủ đề cụ thể. |
Chứng cớ | Vắng mặt | Hiện tại |
Thể loại | Tôn giáo, văn hóa hoặc cá nhân. | Tinh khiết hoặc ứng dụng. |
Thí dụ | Người Trung Quốc thời cổ đại tin rằng nhật thực xảy ra khi một con rồng ăn Mặt trời. | Nhật thực xảy ra khi Mặt trăng thẳng hàng giữa Trái đất và Mặt trời. |
Đặc trưng bởi | Giả định dựa trên niềm tin và hành vi phi lý. | Kiến thức và khám phá. |
Yếu tố | Niềm tin mê tín, thực hành mê tín dị đoan và mối liên kết giữa chúng. | Quan sát, luật pháp và lý thuyết. |
Phát sinh do | Vô minh hoặc / và sợ hãi. | Tò mò tìm bằng chứng. |
độ tin cậy | Không đáng tin cậy | Vâng, rất đáng tin cậy |