Sự khác biệt chính: Trớ trêu là một hình ảnh của lời nói sử dụng các từ mâu thuẫn hoặc che giấu nghĩa đen thực sự. Sarcasm có thể được gọi là một nhận xét chế giễu hoặc mỉa mai để chế nhạo hoặc truyền đạt sự khinh miệt. Satire là việc sử dụng sự hài hước, mỉa mai, châm biếm hoặc cường điệu để vạch trần hoặc chỉ trích một ý tưởng, thể chế, yêu sách, xã hội, v.v.
- Tình huống trớ trêu - nó xảy ra khi kết quả của một tình huống chỉ ngược lại với những gì nó được mong đợi. Ví dụ - một người đàn ông làm việc trong bộ phận thuế thu nhập nhưng nhận được thông báo không nộp thuế thu nhập đúng hạn.
- Vũ trụ trớ trêu - điều này có liên quan nên một số bất hạnh. Ví dụ: một người trong khi đánh bạc thắng rất nhiều tiền, và ngay trước khi rời đi, anh ta mất tất cả mọi thứ trong trận đấu cuối cùng.
- Kịch tính trớ trêu - nó xảy ra khi khán giả biết điều gì đó mà nhân vật không có ý tưởng. Ví dụ: Ở Romeo và Juliet của Shakespeare, Romeo nghĩ rằng Juliet đã chết và tự sát. Sau đó, Juliet tỉnh dậy và sau khi phát hiện Romeo đã chết, tự sát.
- Lời nói trớ trêu - miêu tả sự chênh lệch giữa biểu hiện và ý định thực sự. - Sarcasm là một ví dụ về sự mỉa mai bằng lời nói.
Sarcasm thường được coi là một hình thức trớ trêu bằng lời nói, nhưng chúng có xu hướng khác nhau trong một vài bối cảnh. Một sự trớ trêu có thể có hoặc không bao gồm người nói rõ sự mỉa mai. Mặt khác, trong sự mỉa mai, người mỉa mai chỉ loại mình ra khỏi tình huống và thường thì đối tượng hay mục tiêu của sự mỉa mai là một cá nhân khác.
Chủ yếu có hai loại châm biếm trong văn học. Horatian châm biếm là thông minh và hài hước. Nó thường nhằm mục đích chế giễu người khác. Sự châm biếm của Juvenalian thể hiện sự tức giận và bực bội. Nó nhằm mục đích kích thích một số thay đổi. Những điều này, châm biếm, châm biếm và mỉa mai có thể được nêu là có liên quan với nhau.
So sánh giữa Satire, Sarcasm và Irony:
Satire | Mỉa mai | Trớ trêu | |
Định nghĩa | Nó là một hình thức văn học sử dụng sự mỉa mai, châm biếm, dí dỏm, chế giễu, hài hước, cường điệu hoặc chế giễu để vạch trần hoặc chỉ trích một cái gì đó mà tác giả hoặc người kể chuyện coi là vô lý. | Sarcasm là việc sử dụng ngôn ngữ dí dỏm hoặc sắc sảo để chế nhạo hoặc truyền đạt sự khinh miệt. Nó cũng có thể được thể hiện như một sự trớ trêu vì nó thường được liên kết với một lời chế nhạo. | Trớ trêu là một con số của bài phát biểu sử dụng các từ trái ngược với nghĩa đen thực sự. Nó được sử dụng như một thiết bị ngôn ngữ hiệu quả, có thể có bất kỳ hình thức nào - như viết, nói hoặc thậm chí là tình huống |
Ví dụ | Trong Lord of the Flies của William Golding, châm biếm Juvenalian được sử dụng để chế giễu cấu trúc xã hội, quyền lực và văn minh. |
Ôi đẹp quá! Ồ tốt đấy!
Không?! Có thật không? Bạn nhanh nhẹn / thông minh! |
|
Một số loại | Horatian châm biếm, Juvenalian | Tự ti, nghiền ngẫm, lịch sự, đáng ghét, hưng, hoành hành, v.v. | Bằng lời nói, kịch tính, tình huống, vũ trụ, vv |
Gốc | Từ tiếng Latin satira, có nghĩa là 'hỗn hợp' | Từ tiếng Pháp sarcasme, hoặc qua tiếng Latin muộn, từ tiếng Hy Lạp sarkazein, có nghĩa là "xé thịt". | Từ tiếng Latin eirein có nghĩa là 'để nói'. |