Sự khác biệt giữa Intex Aqua Wonder 2 và Karbonn Titanium S5

Điểm khác biệt chính: Intex Aqua Wonder 2 là sản phẩm kế thừa của một trong những điện thoại trước đây của công ty có tên Intex Aqua Wonder. Aqua Wonder 2 có chipset MT6589 của MediaTek, đây là Bộ xử lý Quad-Core 1.2 GHz và RAM 512 MB. Karbonn Titanium S5 có màn hình 5.0 inch với độ phân giải 540 x 960 pixel. Nó chạy trên Bộ xử lý Qualcomm Snapdragon Quad Core 1, 2 GHz và RAM 1 GB.

Intex là một công ty điện tử di động, CNTT và điện tử tiêu dùng Ấn Độ. Nó được ra mắt vào năm 1996 và ngoài điện thoại di động, có toàn bộ phụ kiện CNTT, điện tử tiêu dùng, phần mềm bảo mật và các giải pháp bán lẻ và doanh nghiệp.

Là một nhà sản xuất điện thoại di động ở Ấn Độ, điện thoại của họ phải được định vị như vậy tại thị trường địa phương. Thị trường Ấn Độ rất nhạy cảm về giá. Do đó, Intex sẽ phải cung cấp các sản phẩm tốt hơn và nhanh hơn so với các đối thủ cạnh tranh nhưng với giá rẻ hơn. Intex Aqua Wonder 2 là một trong những nỗ lực như vậy của công ty.

Intex Aqua Wonder 2 là sản phẩm kế thừa của một trong những điện thoại trước đây của công ty có tên Intex Aqua Wonder. Như vậy, Aqua Wonder 2 về cơ bản là cùng một chiếc điện thoại với Aqua Wonder. Tuy nhiên, điều khác biệt ở chỗ, Aqua Wonder 2 có chipset MT6589 của MediaTek, là Bộ xử lý Quad-Core 1.2 GHz, trong khi phiên bản tiền nhiệm có Core Dual MTK6577 1 GHz.

Điện thoại cũng có màn hình cảm ứng điện dung 4, 5 inch qHD-IPS với độ phân giải 960 x 540 pixel. Bộ xử lý Quad-Core được bổ sung RAM 512 MB. Điện thoại chạy trên Android 4.1 (Jelly Bean). Điện thoại có bộ nhớ trong 2 GB nhưng có bộ nhớ vĩnh cửu có thể mở rộng lên tới 32 GB. Điện thoại cũng có camera chính 8 MP với khả năng lấy nét tự động và đèn flash, ngoài ra còn có camera phụ 1, 3 MP ở mặt trước.

Giống như Intex, Karbonn là một công ty điện thoại di động có trụ sở tại Ấn Độ. Do đó, Karbonn là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Intex. Trên thực tế, sê-ri Titanium của Karbonn là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với sê-ri Aqua của Intex. Cả Aqua và Titanium đều là những smartphone có thông số kỹ thuật cao về giá ngân sách.

Karbonn Titanium S5 là sản phẩm kế thừa của công ty Titanium S1. Karbonn Titanium S5 có màn hình 5.0 inch với độ phân giải 540 x 960 pixel. Nó chạy trên Bộ xử lý Qualcomm Snapdragon Quad Core 1, 2 GHz và RAM 1 GB. Nó là điện thoại Dual-SIM đi kèm với HĐH Android v4.1.2 (Jelly Bean). Nó cũng có bộ nhớ trong 4 GB. Điện thoại có camera chính 8 MP và camera phụ 2 MP.

Thông tin cho bảng chi tiết về hai điện thoại đã được lấy từ trang web Intex, trang web Karbonn, igyaan.in, themobileindian.com, ibtimes.co.in, tech2.in.com, flipkart.com, snapdeal.com, và fonearena.com.

Intex Aqua Wonder 2

Karbonn Titan S5

Ngày ra mắt

Tháng 4 năm 2013

Tháng 3 năm 2013

Công ty

Intex

Karbonn

Kích thước

133, 2 mm x 67, 9 mm x 8, 9 mm

66 x 134, 6 x 9, 25 mm

Trưng bày

Màn hình cảm ứng điện dung qHD-IPS, 16 triệu màu

Màn hình cảm ứng điện dung đa điểm IPS qHD, màn hình LCD, 16M

Màn

960 x 540 pixel: 4, 5 inch (mật độ pixel ~ 245 ppi)

540 x 960 pixel, 5.0 inch

Sự bảo vệ

-

-

Cân nặng

125g

-

Mạng 2G

GSM: 900/1800, WCDMA: 2100 MHz

GSM 900/1800 - SIM 1 & SIM 2

Mạng 3G

HSDPA / HSUPA, Hỗ trợ cuộc gọi video 3G qua SIM

HSDPA 2100

Mạng 4G

Không

Không

GUI

Giao diện người dùng tùy chỉnh

Giao diện người dùng tùy chỉnh

Tốc độ CPU

Bộ xử lý lõi tứ 1, 2 GHz

Bộ xử lý lõi tứ Qualcomm Snap Dragon với tốc độ 1, 2 GHz

GPU

-

TBA

HĐH

Android 4.1 Jelly Bean

Hệ điều hành Android, v4.1.2 (Jelly Bean)

Chipset

Mediatek MT6589

Snapdragon Qualcomm

RAM

512 MB

RAM 1 GB

Kích thước SIM

SIM kép: Micro-SIM

SIM kép (Mini-SIM)

Bộ nhớ trong

2 GB

4 GB

Bộ nhớ mở rộng

Có, tối đa 32 GB

microSD, tối đa 32 GB

Cảm biến

Cảm biến ánh sáng môi trường, cảm biến chuyển động, cảm biến tiệm cận, cảm biến G

Cảm biến tiệm cận, cảm biến gia tốc, cảm biến ánh sáng

Kết nối

Wi-Fi, Bluetooth, USB, HSDPA, HSUPA, EDGE, GPRS

3G, Bluetooth 4.0, Wi-Fi, USB 2.0, GSM / GPRS / EDGE

Dữ liệu

HSDPA, HSUPA, EDGE, GPRS, Wap, GPS, AGPS

GPRS, EDGE, WLAN, Bluetooth, USB

Tốc độ

-

GSM / GPRS / EDGE 900/1800/1900

HSPA 2100 MHz

Mạng WLAN

Wi-Fi 802.11 b / g / n

Wi-fi 802.11 b / g / n, Điểm truy cập Wi-Fi

Bluetooth

Vâng

Có, với A2DP

USB

Vâng

Có, microUSB v2.0

Camera chính

Lấy nét tự động phía sau 8 MP với đèn flash

8.0 MP, 3264x2448 pixel, Camera lấy nét tự động với đèn flash mạnh mẽ

Camera phụ

1, 3 MP

Có, 2 MP

Video

-

Vâng

Tính năng máy ảnh

Tự động lấy nét, Flash

Tự động lấy nét

Tăng cường âm thanh

Giảm tiếng ồn MIC kép

Không

Định dạng hỗ trợ âm thanh

mp3, wav, giữa, 3gpp, mp4, amr

MP3 MIDI WAV AMR AAC AAC +

Các định dạng video được hỗ trợ

3GPP, 3GP, MP4, AVI, MKV, VOB

MP4 H.263 H.264 AVI 3GP

Dung lượng pin

Li-Ion 1800 mAh

Pin 2000 mAh

Màu sắc có sẵn

Đen

Trắng, xanh thẳm

Nhắn tin

SMS (chế độ xem theo luồng), MMS, Email, Email đẩy, IM

SMS (chế độ xem theo luồng), MMS, Email, Email đẩy, IM

Trình duyệt

HTML5

HTML5

Radio

Vâng

Đài FM

GPS

Có với GPS được hỗ trợ

Có, với sự hỗ trợ của A-GPS

Java

Không

Không

Tính năng bổ sung

  • Tích hợp SNS
  • Trình xem tài liệu
  • Trình chỉnh sửa video / ảnh
  • Ghi nhớ / quay số bằng giọng nói
  • Nhập văn bản dự đoán
  • Các ứng dụng được tải trước: Whatsapp, Tài liệu sẽ hoạt động, Tiêu đề hôm nay, Aaj Tak, Google Maps, Facebook, Nimbuzz, Google+, YouTube và Skype
  • Các trò chơi được tải trước: Fruit Ninja, Moto Racing, Temple Run, Alpine Boarder, Angry Bird và nhiều trò chơi khác có sẵn trên Google Play Store
  • Vùng Intex (được tải sẵn nhiều tính năng)
  • Tắt tiếng, Mở khóa màn hình, Giảm tiếng ồn MIC kép
  • Bản ghi cuộc gọi tự động nâng cao
  • Theo dõi di động
  • Tích hợp SNS
  • Người tổ chức
  • Trình xem tài liệu
  • Tìm kiếm Google, Bản đồ, Gmail, Youtube, Lịch, Google Talk
  • Ghi nhớ / quay số bằng giọng nói
  • Nhập văn bản dự đoán
  • Máy thu âm
  • CLID với hình ảnh
  • Trung tâm ứng dụng Karbonn
Đề XuấT

Bài ViếT Liên Quan

  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Doberman và Labrador

    Sự khác biệt giữa Doberman và Labrador

    Sự khác biệt chính: Doberman và Labrador là hai giống chó khác nhau. Mặc dù Doberman và Labrador có cùng kích cỡ, chúng có ngoại hình khác nhau. Doberman là một con chó rất mạnh mẽ với cấu trúc cơ bắp lớn. Mặt khác, Labrador là một giống chó nặng, dày và tương đối lớn. Doberman, tên chính thức là Doberman pincher, là một giống chó mạ
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Microsoft Surface Pro và iPad

    Sự khác biệt giữa Microsoft Surface Pro và iPad

    Điểm khác biệt chính: Tại thời điểm phát hành, Microsoft Surface được quảng cáo là sự kết hợp hoàn hảo giữa máy tính bảng và máy tính xách tay. Nó được phát hành lần đầu vào tháng 2 năm 2013. Microsoft Surface Pro có màn hình ClearType HD 10, 6 inch với mật độ điểm ảnh xấp xỉ 208 ppi. Màn hình ở chế độ full HD, một tính năng không dễ có ở hầu hết các máy tính
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa văn hóa Maori và Pakeha

    Sự khác biệt giữa văn hóa Maori và Pakeha

    Sự khác biệt chính: Văn hóa Maori là văn hóa của người Maori ở New Zealand và tạo thành một phần bình dị của văn hóa New Zealand. Văn hóa Pakeha chủ yếu bắt nguồn từ những người định cư Anh đã xâm chiếm New Zealand. New Zealand theo hai nền văn hóa chính, văn hóa Maori và văn hóa Pakeha. Sự khác biệt giữa cả hai điều khoản là gì? Họ có giống nhau không?
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa Dân tộc và Tôn giáo

    Sự khác biệt giữa Dân tộc và Tôn giáo

    Sự khác biệt chính: Dân tộc là một phương pháp phân loại dựa trên một đặc điểm chung của dân số, như di sản chung, văn hóa chung, ngôn ngữ chung hoặc phương ngữ. Mặt khác, một tôn giáo là một niềm tin vào hoặc tôn thờ một vị thần. Dân tộc và tôn giáo được kết nối sâu sắc. Những người có nền tảng đạo
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa vợt và vợt

    Sự khác biệt giữa vợt và vợt

    Sự khác biệt chính : Vợt được định nghĩa là một sự xáo trộn ồn ào hoặc hỗn loạn lớn. Vợt là một phần của thiết bị thể thao được người chơi sử dụng. Từ 'vợt' có nguồn gốc từ tiếng Pháp racqutte và phân biệt nó với vợt, trong tiếng Anh có nghĩa là 'tiếng ồn hoặc sự xáo trộn'. Vợt là thiết bị thể thao được người chơi sử dụng. Collins Dictionary định nghĩa cây vợt là "mộ
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa mùi hương và nước hoa

    Sự khác biệt giữa mùi hương và nước hoa

    Sự khác biệt chính: Cả nước hoa và mùi hương đều có thể được sử dụng để chỉ một mùi dễ chịu thường thu được bằng cách trộn các loại tinh dầu thơm hoặc hợp chất hương liệu. Tuy nhiên, từ nước hoa đôi khi được ưa thích hơn mùi hương, theo ý nghĩa để mô tả những mùi hương thanh lịch hơn. Rất khó để phân biệt giữa nước hoa và mùi hương vì hầu hết cả hai đều đề cập đến một mùi dễ chịu. Tuy
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa siêu âm 3D và siêu âm 4D

    Sự khác biệt giữa siêu âm 3D và siêu âm 4D

    Sự khác biệt chính: siêu âm 3D tạo ra hình ảnh ba chiều của thai nhi. Siêu âm 4D ghi lại chuyển động của thai nhi cũng như hình ảnh ba chiều. Siêu âm, còn được gọi là siêu âm, là một xét nghiệm y tế sử dụng sóng âm thanh tần số cao để tạo ra hình ảnh của các cơ quan trong cơ thể. Khi mang thai, siêu âm được sử dụng để tạo ra hình ảnh của thai nhi. Theo Hiệp
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa phim và điện ảnh

    Sự khác biệt giữa phim và điện ảnh

    Sự khác biệt chính : Thuật ngữ 'phim' thường được áp dụng cho các bộ phim có tính chất nghệ thuật hoặc giáo dục và dự kiến ​​sẽ không có sức hấp dẫn thương mại rộng rãi. Trong khi đó thuật ngữ 'rạp chiếu phim' có nghĩa là một nơi được thiết kế để triển lãm phim. Ở các quốc gia và nền văn hóa khác nhau, cùng một phương tiện nghệ thuật được biết đến và
  • so sánh phổ biến: Sự khác biệt giữa mỗi và mọi

    Sự khác biệt giữa mỗi và mọi

    Sự khác biệt chính: 'Mỗi' và 'Mỗi' là các yếu tố quyết định, được sử dụng để thể hiện số lượng. Thuật ngữ 'mỗi' được sử dụng để chỉ một điều duy nhất; trong khi đó, thuật ngữ 'every' được sử dụng để chỉ định tất cả các thành phần trong nhóm. 'Mỗi' được sử dụng cùng với các danh từ đếm được trong một câu. Đó là một từ xác định về

Editor Choice

Sự khác biệt giữa Bản sao cứng và Bản sao mềm

Sự khác biệt chính: Bản sao cứng được đề cập đến tệp tài liệu kỹ thuật số được in trên giấy, trong khi bản mềm là tệp tài liệu điện tử chưa được in tồn tại ở bất kỳ dạng kỹ thuật số nào như trong máy tính cá nhân, ổ đĩa bút, DVD, v.v. Dữ liệu và thông tin rất quan trọng trong các lĩnh vực nghiên cứu và kiến ​​thức. Hầu